Thể Thao 247 - Tư vấn mua xe: Có dưới 400 triệu nên mua xe gì để thuận tiện và phù hợp với nhu cầu đi lại và tiết kiệm tối đa? Dưới đây là danh sách một số mẫu xe để bạn đọc tham khảo.
Nội dung chính
Tại Việt Nam, phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A từ lâu đã chiếm lĩnh được không ít cảm tình của người tiêu dùng bởi mức giá rẻ, kích thước nhỏ gọn và sự tiện dụng khi di chuyển trong thành phố.
Mới đây, với sự xuất hiện của VinFast Fadil được bán với mức giá từ 336 triệu đồng càng khiến cho phân khúc này thêm sôi động. Cùng với mức giá này của VinFast Fadil, ở tầm giá dưới 400 triệu đồng, người tiêu dùng Việt sẽ còn có những lựa chọn hấp dẫn nào?
1. Kia Morning
Kia Morning là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ của hãng xe Kia Motors, Hàn Quốc. Từ thời điểm ra mắt lần đầu tại Việt Nam cách đây khoảng 10 năm, cho đến nay Kia Morning đã gần như chiếm lĩnh một nửa thị trường xe giá rẻ Việt bởi ưu thế linh hoạt, tiện dụng và mức giá hợp lý.
Kia Morning 2018 sở hữu kích thước tổng thể với các chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.595 x 1.595 x 1.490 mm, chiều dài cơ sở 2.385 mm và khoảng sáng gầm xe 152 mm.
Kia Morning 2018 được vận hành bởi khối động cơ xăng Kappa dung tích 1.25L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất cực đại 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hai tùy chọn hộp số sàn 5 cấp (Si MT) và hộp số tự động 4 cấp (Si AT).
Các trang bị an toàn cơ bản trên Kia Morning 2018 gồm có: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, dây dai an toàn các hàng ghế, khóa cửa điều khiển từ xa, khóa cửa trung tâm và túi khí phía người lái.
Kia Morning 2018 hiện đang được bán với mức giá từ 290 - 393 triệu đồng cho 5 phiên bản:
Phiên bản xe | Giá xe |
Kia Morning 1.0MT | 290 |
Kia Morning EX | 299 |
Kia Morning Si MT | 345 |
Kia Morning Si AT | 379 |
Kia Morning Si AT | 393 |
(đơn vị giá: triệu đồng)
2. Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 được Hyundai Thành Công lắp ráp ngay trong nước, vì vậy mà mẫu xe đô thị cỡ nhỏ này sở hữu mức giá bán khá ưu thế so với nhiều mẫu xe nhập khẩu khác.
Hyundai Grand i10 mang kích thước tổng thể các chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3,995 x 1,660 x 1,505 mm, chiều dài cơ sở 2,425 mm và khoảng sáng gầm xe 152 mm.
Khối động cơ được trang bị trên Hyundai Grand i10 là động cơ xăng Kappa dung tích 1.2L, cho cho công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp.
Về an toàn, Grand i10 được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hai túi khí.
Tại Việt Nam, Hyundai Grand i10 hiện đang được bán ra với khá nhiều phiên bản cùng mức giá từ 315 - 415 triệu đồng:
Phiên bản xe | Giá xe |
Hyundai Grand i10 MT Base - 1.0L | 315 |
Hyundai Grand i10 MT - 1.0L | 355 |
Hyundai Grand i10 AT - 1.0L | 380 |
Hyundai Grand i10 MT Base - 1.2L | 340 |
Hyundai Grand i10 MT - 1.2L | 380 |
Hyundai Grand i10 AT - 1.2L | 405 |
Hyundai Grand i10 Sedan MT Base - 1.2L | 350 |
Hyundai Grand i10 MT Sedan - 1.2L | 390 |
Hyundai Grand i10 Sedan AT - 1.2L | 415 |
(đơn vị giá: triệu đồng)
3. Toyota Wigo
Toyota Wigo là tân binh mới nhất trong phân khúc xe hạng A tại Việt Nam, vừa được ra mắt từ cuối tháng 9/2018. Mặc dù vừa được ra mắt chưa đầy 2 tháng, nhưng Wigo đã kịp 'làm mưa làm gió' và vươn lên dẫn đầu trong top những chiếc xe bán chạy. Toyota Wigo có những gì để có thể làm được điều đó?
Toyota Wigo có kích thước các chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 mm, chiều dài cơ sở 2455 mm và khoảng sáng gầm xe 160 mm.
Wigo được vận hành dựa trên khối động cơ 3NR-VE dung tích 1.2L, 4 xi-lanh, khối động cơ này cũng cho công suất tương tự như trên Kia Morning và Grand i10 với 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 107Nm tại 4.200 vòng/phút. Kết hợp với hộp số sàn 5 cấp.
Các trang bị an toàn trên Toyota Wigo ngoài hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí còn có tính năng điểm kết nối ghế an toàn trẻ em với tiêu chuẩn ISOFIX, giúp hành khách có thể yên tâm khi mang theo con nhỏ trong mỗi chuyến đi.
Toyota Wigo hiện được phân phối tại Việt Nam với hai phiên bản số sàn và số tự động, mức giá lần lượt cho cả hai phiên bản là 345 - 405 triệu đồng:
Phiên bản xe | Giá xe |
Toyota Wigo G 1.2 MT | 345 |
Toyota Wigo G 1.2 AT | 405 |
(đơn vị giá: triệu đồng)