Mitsubishi Xpander đang được bán tại Việt Nam với mức giá 630 triệu đồng, mẫu xe này được đánh giá cao bởi thiết kế đẹp, độ an toàn cao cùng khả năng cách âm tốt.
Giới thiệu về Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander là mẫu xe Crossover MPV chiến lược của Mitsubishi Motors. Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2017, Xpander đã nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc tại Indonesia và các thị trường khác với hơn 250 nghìn xe được bán ra.
Không chỉ là mẫu xe bán chạy hàng đầu trong phân khúc MPV, Xpander còn được xem là mẫu xe thành công khi liên tiếp được vinh danh tại với các giải thưởng quan trọng từ các tạp chí uy tín về xe tại Philippines và Indonesia như: Mẫu xe của năm; Mẫu xe MPV có thiết kế xuất sắc nhất; Mẫu xe MPV cỡ nhỏ tốt nhất.
Tại Việt Nam, Xpander cũng đã nhận được sự chào đón nồng nhiệt và nhanh chóng gặt hái được nhiều thành công với hơn 25.000 xe được giao đến tay khách hàng chỉ sau hơn 1 năm ra mắt (tính đến hết tháng 05/2020). Đây là một cột mốc quan trọng minh chứng cho sự tin yêu của khách hàng Việt Nam với mẫu xe gia đình Xpander.
Không những thế, cho đến nay, mẫu xe vẫn luôn góp mặt trong danh sách những mẫu xe 7 chỗ giá rẻ đáng mua nhất trên thị trường Việt Nam.
Đối thủ của Mitsubishi Xpander tại Việt Nam gồm có một số mẫu xe nổi bật như: Suzuki Ertiga, Kia Rondo, Toyota Rush và Toyota Innova.
Giá xe Mitsubishi Xpander
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER MỚI NHẤT (Đơn vị: VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Mitsubishi Xpander MT | 555.000.000 đồng |
Mitsubishi Xpander AT | 630.000.000 đồng |
Mitsubishi Xpander AT (CKD) | 630.000.000 đồng |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander là bao nhiêu?
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander sẽ tuỳ thuộc vào địa phương đăng ký xe. Giá lăn bánh của xe Mitsubishi Xpander MT từ 652 triệu VNĐ tại Hà Nội, 641 triệu VNĐ tại TP.HCM, 622 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.
Dưới đây là bảng tính chi tiết giá lăn bánh Mitsubishi Xpander tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá đã bao gồm: thuế trước bạ, tiền biển số, phí sử dụng đường bộ, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm. Riêng phí bảo hiểm vật chất xe không bắt buộc có.
Bảng tính giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander MT (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội (PTB 12%) | TP. Hồ Chí Minh (PTB 10%) | Các tỉnh thành khác (PTB 10%) |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí ra biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 |
Giá lăn bánh | 652.619.000 | 641.519.000 | 622.519.000 |
Tham khảo thêm bảng giá các dòng ô tô Mitsubishi trong: GIÁ XE MITSUBISHI
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander AT (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội (PTB 12%) | TP. Hồ Chí Minh (PTB 10%) | Các tỉnh thành khác (PTB 10%) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 75.600.000 | 63.000.000 | 63.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí ra biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Giá lăn bánh | 737.744.000 | 725.144.000 | 706.144.000 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander AT (CKD) (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội (PTB 6%) | TP. Hồ Chí Minh (PTB 5%) | Các tỉnh thành khác (PTB 5%) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 37.800.000 | 31.500.000 | 31.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí ra biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Giá lăn bánh | 699.944.000 | 693.644.000 | 674.644.000 |
Xe Mitsubishi Xpander có màu gì?
Mitsubishi Xpander có 5 màu xe gồm: Trắng, Bạc, Đen, Nâu và Đỏ. Giá bán của Mitsubishi Xpander theo từng màu xe là như nhau.
So sánh giá Mitsubishi Xpander với các mẫu xe nổi bật cùng phân khúc:
Mẫu xe | Giá xe (ĐVT: triệu đồng) | Mitsubishi Xpander 1.5 AT (ĐVT: triệu đồng) | Chênh lệch |
Toyota Rush S 1.5AT | 668 | 630 | +38 |
Suzuki Ertiga GLX 1.5 AT | 555 | -75 | |
Toyota Avanza 1.5 AT | 612 | -18 |
Có thể nói, trong phân khúc MPV compact tại Việt Nam không có nhiều mẫu xe nổi bật như Mitsubishi Xpander. Hai đối thủ được xem là lớn nhất của Xpander là Toyota Rush và Suzuki Ertiga cũng có giá bán rất hấp dẫn và cạnh tranh gắt gao về công nghệ.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander
Thông số | Mitsubishi Xpander MT | Mitsubishi Xpander AT |
Kiểu dáng | MPV compact / Crossover | |
Số chỗ | 07 | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4475 x 1750 x 1730 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2775 mm | |
Khoảng sáng gầm | 205 mm | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,2 m | |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau | 1.520/1.510 mm | |
Trọng lượng không tải | 1.250 kg | 1.235 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 45 lít | |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim 16 inch, 2 tông màu | |
Lốp xe | 205/55R16 | |
Động cơ - Vận hành | ||
Động cơ | Xăng, (4A91) 1.5L MIVEC, 4 xy lanh | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp (5MT) | Số tự động 4 cấp (4AT) |
Dung tích xy lanh | 1499 cc | |
Công suất cực đại | 104 ps (102,5 mã lực) tại 6000 vòng/phút | |
Mô-men xoắn cực đại | 141 Nm tại 4000 vòng/phút | |
Dẫn động | 1 cầu - 2WD | |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson với lò xo cuộn / Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/ Tang trống | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Tiêu thụ nhiên liệu | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 6,1 lít/100km | 6,2 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 7,4 lít/100km | 7,6 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 5,3 lít/100km | 5,4 lít/100km |
Ngoại thất | ||
Lưới tản nhiệt | Đen bóng | Crôm xám |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crôm |
Đèn chiếu xa / Đèn chiếu gần | Clear Halogen | |
Đèn sương mù trước/sau | Không | Trước |
Đèn định vị dạng LED ban ngày | Có | |
Đèn báo phanh thứ ba trên cao | LED | |
Gương chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, Chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ | Mạ crôm, Chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ |
Gạt nước kính trước | Gạt mưa gián đoạn | |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | Có | |
Nội thất | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | |
Gương chiếu hậu trong chống chói chỉnh tay | Có | |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh | |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | |
Kính cửa điều khiển điện | Có | |
Sấy kính trước/sau | Có | |
Tay nắm cửa trong mạ crôm | Không | Có |
Vô lăng | ||
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Không | Có |
Điện thoại rảnh tay trên vô lăng | Không | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | |
Hệ thống tiện ích giải trí | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |
Hệ thống âm thanh | CD 2 DIN, USB | DVD 2 DIN, USB/Bluetooth, Touch panel |
Số loa | 4 | 6 |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Có |
Hệ thống an toàn chủ động | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |
Khoá cửa từ xa | Có | |
Khóa cửa trung tâm | Có | |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Hệ thống an toàn bị động | ||
Túi khí an toàn | Túi khí đôi | |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước | |
Chức năng chống trộm | Có | |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Có nên mua xe Mitsubishi Xpander không?
Với mức giá 630 triệu cho bản số tự động, Mitsubishi Xpander AT cung cấp vừa đủ những thứ thiết yếu cho gia đình trẻ và cảm giác lái không kém phần thú vị. Ngoài ra, kể từ tháng 05/2020, xe Mitsubishi Xpander được lắp ráp tại Việt Nam thay vì nhập khẩu nguyên chiếc như trước đây, đi kèm với đó là lợi ích từ những chương trình khuyến mãi và các chính sách giảm giá từ các đại lý giúp giá bán của các dòng xe này rẻ hơn, khách hàng mua xe dễ dàng hơn.
Bên cạnh đó Mitsubishi Xpander cũng là dòng xe rất được ưa chuộng trên thị trường. Vì vậy, sau mỗi đợt khuyến mãi giảm giá, số lượng xe Xpander còn lại rất hạn chế. Điều này cũng sẽ khiến khách hàng phải đắn đo mua xe vào thời điểm thích hợp.
ĐÁNH GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER
Ngoại thất Mitsubishi Xpander
Đầu xe
Những nâng cấp về ngoại thất trên Mitsubishi Xpander góp phần tạo nên tổng thể ấn tượng, thể thao và hiện đại hơn. Xpander mang lại cảm giác góc cạnh, khỏe khoắn, năng động với mặt ca-lăng thiết kế mới – được cách điệu tinh tế cho cảm giác mạnh mẽ, thể thao.
Lưới tản nhiệt phía trước được thiết kế mới với 2 thanh ngang mạ chrome nối liền cụm đèn định vị. Đặc biệt, Xpander được trang bị đèn chiếu sáng phía trước công nghệ Bi-LED hiện đại, tăng hiệu quả chiếu sáng và thẩm mỹ.
Thân xe
Mitsubishi Xpander có kích thước tổng thể 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, gầm xe cao 205mm và bán kính quay vòng nhỏ 5,2m khiến ngoại thất xe trông hài hòa và cân đối. Chiều dài cơ sở của xe lên tới 2.775mm mang đến một không gian rộng rãi cho cả 3 hàng ghế. Xpander trang bị mâm xe 16 inch thiết kế mới với họa tiết hai tông màu hiện đại.
Đuôi xe
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L tách rời, cụm đèn hậu được thiết kế đẹp mắt tích hợp cùng công nghệ đèn LED giúp tăng thêm vẻ cuốn hút cho Xpander. Ngoài ra, phiên bản mới được trang bị thêm ăng-ten vây cá hiện đại giúp tăng thêm tính thẩm mỹ cho xe.
Nội thất Mitsubishi Xpander
Khoang nội thất
Với chiều dài nội thất lên tới 2.840mm, rộng rãi hàng đầu trong phân khúc, Xpander được người dùng đánh giá cao nhờ không gian nội thất 7 chỗ thoải mái, khả năng sắp xếp ghế linh hoạt và khoang hành lý có dung tích chứa đồ cực lớn, đáp ứng nhu cầu chuyên chở cho cả gia đình cùng nhiều đồ đạc.
Hàng ghế thứ 2 và 3
Hàng ghế thứ hai và thứ ba có khả năng gập tương ứng (60:40) và (50:50) giúp tạo ra không gian rộng rãi chứa các vật dụng lớn.
Công nghệ và tiện ích
Phần nội thất của Xpander được thiết kế mới với nhiều nâng cấp đáng giá như: Ghế bọc da đen cao cấp cùng họa tiết trang trí vân carbon trên táp bi cửa tạo cảm giác sang trọng, hiện đại trong khoang nội thất. Cùng với đó là Hệ thống giải trí mới với màn hình 7 inch kết nối Android Auto/Apple CarPlay.
Xpander được trang bị hàng loạt các tiện nghi với 45 ngăn chứa đồ tiện dụng, vô lăng tích hợp thoại rảnh tay và điều chỉnh 4 hướng; Ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế; Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Ngoài ra, xe còn trang bị 2 giàn lạnh với 4 cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2 được thiết kế tỉ mỉ cho cả 3 hàng ghế đều mát, phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm như Việt Nam.
Động cơ Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander phiên bản mới tiếp tục được trang bị động cơ MIVEC dung tích 1.5L giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Sự thành công của Xpander ở Việt Nam và nhiều quốc gia trong những năm qua đã chứng minh động cơ đáp ứng đủ nhu cầu cho người sử dụng.
Khung xe RISE – là công nghệ độc quyền của Mitsubishi – không những tăng độ cứng vững mà còn giúp giảm trọng lượng thân xe. Ngoài ra, với bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5,2m giúp xe dễ dàng xoay trở trong đô thị chật hẹp.
Bằng việc bố trí nhiều tấm cách âm và tiêu âm tăng cường xung quanh xe, Xpander 2021 mang đến một khả năng cách âm vượt trội trong phân khúc. Nhờ đó, khách hàng có thể cảm nhận sự yên tĩnh và thoải mái bên trong xe.
Trang bị an toàn
Mitsubishi Xpander được trang bị các thiết bị an toàn hiện đại, giúp hạn chế tối đa các tình huống rủi ro và bảo vệ hành khách trên mọi hành trình:
Hệ thống phanh an toàn (ABS-EBD): Hệ thống chống bó cứng phanh kết hợp phân phối lực phanh điện tử giúp xe vận hành tốt trên các cung đường trơn trượt nhờ tăng hiệu quả phanh và rút ngắn quãng đường phanh.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA): Hỗ trợ tăng cường lực phanh khi người lái phải đạp phanh gấp.
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC): Hệ thống tăng tính ổn định và giảm thiểu khả năng xảy ra tai nạn trong các tình huống khi xe đang vận hành.
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL): Giúp tăng sự ổn định của xe và kiểm soát xe tốt hơn trên địa hình trơn trượt.
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA): Giúp xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao.
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS): Hệ thống phát ra những tín hiệu cảnh báo nguy hiểm khi phanh đột ngột, nhằm đảm bảo cho những người xung quanh có thể sớm phát hiện được, có những biện pháp xử lý phù hợp, và giữ được an toàn.
Camera lùi: Tăng khả năng quan sát, giúp lùi xe an toàn hơn.
TRẢI NGHIỆM MITSUBISHI XPANDER
Mitsubishi Xpander sở hữu động cơ 1.5L, công suất 102,5 mã lực tương đương với chiếc Toyota Rush hay Avanza. Dù một số người tỏ ra hoài nghi, rằng động cơ 1.5L và hộp số 4 cấp liệu có đủ sức cõng một chiếc xe 7 chỗ ngồi?
Tuy nhiên, khi tiến hành chạy thực tế, với đủ 7 người và vận hành ở điều kiện đường xá thông thường thì Mitsubishi Xpander đều không tỏ ra đuối. Mẫu xe có thể đáp ứng tốt các mức vận tốc 80 km/h, 100 km/h, rồi 120 km/h.
Điểm đáng chú ý khối động cơ này là sản phẩm hợp tác giữa Mitsubishi và Daimler thông qua công ty con là MDC tại Đức, chuyên sản xuất phụ tùng cho ô tô. Điều này đủ để thấy Mitsubishi có lý do khi dùng động cơ 1.5 nhằm tối ưu hóa giữa khả năng vận hành và tiêu thụ nhiên liệu.
Với thiết kế khung xe RISE, người trải nghiệm Mitsubishi Xpander 2021 sẽ luôn cảm thấy độ an toàn ở mức tối đa. Cấu tạo bởi vật liệu thép gia cường có độ cứng cao, khung xe RISE vừa hạn chế tác động lên người bên trong xe khi có va chạm, vừa đem đến sự vững chãi khi vào cua hoặc di chuyển ở tốc độ cao.
Ngoài ra, mặc dù đi trong phố nhưng Mitsubishi Xpander vẫn cho thấy khả năng cách âm cực tốt. Người ngồi trong xe sẽ cảm thấy yên tĩnh và thoải mái hơn, đây là một trong những điểm nổi bật của Xpander so với thế hệ tiền nhiệm.
Nhìn chung, Mitsubishi Xpander là lựa chọn lý tưởng cho gia đình Việt Nam hay những khách hàng muốn nâng cấp từ những mẫu xe nhỏ (hatchback, sedan,…) khi đáp ứng tối đa cả nhu cầu cá nhân lẫn kinh doanh, đồng thời mang đến những trải nghiệm thú vị, hào hứng, thoải mái và ý nghĩa cho cả gia đình.
Ưu & nhược điểm của Mitsubishi Xpander là gì?
Ưu điểm:
- Thiết kế ngoại thất Mitsubishi Xpander ấn tượng, mạnh mẽ và lôi cuốn. Phù hợp với gia đình trong giới hạn 5 - 7 người, đáp ứng nhiều mục đích sử dụng.
- Giá bán rẻ hơn các đối thủ cùng phân khúc cùng với trang bị cơ bản khá đầy đủ, hiện đại.
Nhược điểm:
- Thiết kế ở vị trí lái có thể không phù hợp và gây khó chịu với một số khách hàng.
- Thiết kế ngoại thất có thể không phù hợp với những khách hàng yêu cầu sự mượt mà, nhẹ nhàng.
Nên mua Mitsubishi Xpander phiên bản nào?
Tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích cũng như khả năng tài chính của từng khách hàng đẻ có thể lựa chọn giữ 3 phiên bản xe, gồm Mitsubishi Xpander MT hay AT.
Nếu bạn có nhu cầu chạy xe dịch vụ, kinh doanh thì phiên bản Xpander MT là sự lựa chọn kinh tế với chi phí chỉ từ 600 triệu đồng.
Ngược lại, nếu khách hàng sử dụng cho cá nhân, gia đình thì phiên bản Xpander AT sẽ là lựa chọn hợp lý hơn cho trải nghiệm tốt và nhiều tiện ích phù hợp cho gia đình.
Kết luận:
Trước khi Xpander ra đời, phân khúc MPV nói chung bị thống trị bởi Toyota Innova, những mẫu xe MPV cỡ nhỏ khác không thể thoát khỏi cái bóng quá lớn của ông hoàng Innova.
Với sự có mặt của Mitsubishi Xpander 2021, người tiêu dùng Việt Nam thay vì chỉ có sự lựa chọn xe sedan/hatchback 5 chỗ thì giờ đây, họ đã có thể sở hữu một chiếc xe 7 chỗ thực thụ với số tiền không quá lớn.
Hướng dẫn mua xe Mitsubishi Xpander trả góp
Quy trình mua xe Mitsubishi Xpander trả góp tại các ngân hàng hiện nay như sau:
- Bước 1: Sau khi khách hàng và đại lý bán xe thống nhất, bạn ký hợp đồng mua xe và đặt cọc để ngân hàng có cơ sở trình vay mua xe cho khách hàng.
- Bước 2: Đại diện phía ngân hàng sẽ liên hệ để gặp khách hàng thu thập một số thủ tục chứng minh tài chính.
- Bước 3: Ngay khi nhận được giấy thông báo sẵn sàng cho vay của ngân hàng, khách hàng chuyển hết số tiền còn lại để đại lý làm thủ tục đăng ký xe Mitsubishi Xpander cho khách hàng.
- Bước 4: Sau khi đăng ký ra biển số, Khách hàng ký hợp đồng giải ngân với Ngân hàng. Ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản của bạn hoặc của bên bán với hình thức giải ngân phong tỏa.
- Bước 5: Sau khi bên bán xe nhận được số tiền vay của Khách hàng do ngân hàng chuyển vào, khách hàng có thể nhận xe và sử dụng.
Sau khi nhận xe, khách hàng cần lưu ý lịch thanh toán cũng như trả nợ đúng và đủ cho ngân hàng để tránh những rủi ro không đáng có xảy ra.
Lịch thanh toán chi tiết:
Lịch thanh toán chi tiết khi vay mua xe Mitsubishi Xpander trả góp | ||||
Kỳ trả góp | Lãi suất | Số tiền trả hàng tháng | Lãi | Gốc |
1 | 7,00% | 4.500.000 | 1.166.667 | 3.333.333 |
2 | 7,00% | 4.480.555 | 1.147.222 | 3.333.333 |
3 | 7,00% | 4.461.111 | 1.127.778 | 3.333.333 |
4 | 7,00% | 4.441.666 | 1.108.333 | 3.333.333 |
5 | 7,00% | 4.422.222 | 1.088.889 | 3.333.333 |
6 | 7,00% | 4.402.777 | 1.069.444 | 3.333.333 |
7 | 7,00% | 4.383.333 | 1.050.000 | 3.333.333 |
8 | 7,00% | 4.363.889 | 1.030.556 | 3.333.333 |
9 | 7,00% | 4.344.444 | 1.011.111 | 3.333.333 |
10 | 7,00% | 4.325.000 | 991.667 | 3.333.333 |
11 | 7,00% | 4.305.555 | 972.222 | 3.333.333 |
12 | 7,00% | 4.286.111 | 952.778 | 3.333.333 |
13 | 8,50% | 4.466.666 | 1.133.333 | 3.333.333 |
14 | 8,50% | 4.443.055 | 1.109.722 | 3.333.333 |
15 | 8,50% | 4.419.444 | 1.086.111 | 3.333.333 |
16 | 8,50% | 4.395.833 | 1.062.500 | 3.333.333 |
17 | 8,50% | 4.372.222 | 1.038.889 | 3.333.333 |
18 | 8,50% | 4.348.611 | 1.015.278 | 3.333.333 |
19 | 8,50% | 4.325.000 | 991.667 | 3.333.333 |
20 | 8,50% | 4.301.389 | 968.056 | 3.333.333 |
… |
|
|
|
|
30 | 8,50% | 4.065.278 | 731.945 | 3.333.333 |
31 | 8,50% | 4.041.666 | 708.333 | 3.333.333 |
32 | 8,50% | 4.018.055 | 684.722 | 3.333.333 |
33 | 8,50% | 3.994.444 | 661.111 | 3.333.333 |
34 | 8,50% | 3.970.833 | 637.5 | 3.333.333 |
35 | 8,50% | 3.947.222 | 613.889 | 3.333.333 |
36 | 8,50% | 3.923.611 | 590.278 | 3.333.333 |
Lưu ý: Kết quả tính toán này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể sai lệch nhỏ với kết quả tính toán thực tế tại các thời điểm
Mitsubishi Xpander Cross: Giá lăn bánh & khuyến mãi