Toyota Innova là mẫu MPV 7 chỗ được người dùng đánh giá cao từ giá bán cho đến các thông số kỹ thuật và nội ngoại thất.
Innova là sự lựa chọn hàng đầu cho đại đa số gia đình và các doanh nghiệp vận tải, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng cho cả cá nhân lẫn kinh doanh. Đây là một trong những dòng xe 7 chỗ giá rẻ đang được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay.

Bảng giá xe Toyota Innova
Toyota có giá bán khá cao so với các đối thủ cùng phân khúc,
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
2.0E | 755.000.000 VNĐ | 868.294.000 VNĐ | 853.194.000 VNĐ | 841.744.000 VNĐ | 834.194.000 VNĐ |
2.0G | 870.000.000 VNĐ | 997.094.000 VNĐ | 979.694.000 VNĐ | 969.394.000 VNĐ | 960.694.000 VNĐ |
2.0G Venturer | 885.000.000 VNĐ | 1.013.894.000 VNĐ | 996.194.000 VNĐ | 986.044.000 VNĐ | 977.194.000 VNĐ |
2.0V | 995.000.000 VNĐ | 1.137.094.000 VNĐ | 1.117.194.000 VNĐ | 1.108.144.000 VNĐ | 1.098.194.000 VNĐ |
(*) Ghi chú: Giá xe Toyota Innova lăn bánh chưa tính giảm giá, khuyến mãi nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
- Lệ phí trước bạ tại TP.HCM (10%), Hà Nội (12%), các tỉnh thành (10%).
- Chi phí ra biển số tại TP.HCM và Hà Nội (20 triệu đồng), các tỉnh thành (1 triệu đồng).
- Phí đăng kiểm xe: 340.000 đồng.
- Chi phí đường bộ: 1.560.000 đồng (cá nhân đứng tên) / 2.160.000 đồng (công ty đứng tên).
- Bảo hiểm dân sự: 480.000 đồng.
>>Theo dõi cập nhật mới nhất: Bảng giá xe ô tô Toyota Việt Nam
Bảng so sánh chênh lệch giá giữa các dòng xe cùng phân khúc với Toyota Innova:
Các dòng xe | Giá tham khảo | Chênh lệch với Toyota Innova |
Kia Rondo | Từ 619 triệu đồng | Thấp hơn 136 triệu đồng |
Suzuki Ertiga | Từ 538 triệu đồng | Thấp hơn 217 triệu đồng |
Mitsubishi Xpander | Từ 555 triệu đồng | Thấp hơn 200 triệu đồng |
Ưu nhược điểm Toyota Innova
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật so với các dòng xe khác cùng phân khúc, Toyota Innova vẫn tồn tại một số những nhược điểm nhỏ.
Ưu điểm:
- Các trang bị an toàn đạt chuẩn: Toyota Innova được trang bị hàng loạt các trang bị an toàn vượt trội như, hệ thống cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, camera lùi, hệ thống 7 túi khí an toàn, dây đai an toàn,....
- SUV trong hình hài MPV: Hệ thống khung gầm của Toyota Innova tách rời, cùng với hệ dẫn động cầu sau giống như SUV, giúp xe vận hành ổn định hơn khi đi trên đường xóc.
- Xe sử dụng động cơ 2.0L, sản sinh công suất tối đa 137 mã lực và mô men xoắn cực đại 183 Nm, giúp xe vận hành mạnh mẽ hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc.
- Không gian xe rộng rãi: Xe được thiết kế khoảng để chân và khoảng trống trần xe rộng rãi, ưu điểm lớn so với các đối thủ cùng phân khúc.
- Giữ giá sau thời gian sử dụng: Động cơ vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt, phụ tùng dễ kiếm,... giúp xe giữ được gái tốt sau một khoảng thời gian sử dụng.

Nhược điểm:
- Giá bán khá cao: So với các dòng xe cùng phân khúc, Toyota Innova có mức giá bán khá cáo.
- Nội thất chưa tương xứng với giá tiền: Toyota Innova với mức giá gần 800 triệu đồng, mà vẫn chỉ có hệ thống ghế bọc nỉ, chỉnh cơ, hàng ghế cuối không thể gập phẳng mà vẫn là dạng treo.
- Tốn xăng: Để sở hữu được một chiếc xe có khả năng vận hành mạnh mẽ thì người dùng cũng phải chấp nhận đánh đổi về mức tiêu hao nhiên liệu. Theo công bố từ hãng, mức tiêu hao nhiên liệu của xe khi di chuyển trên đường hỗn hợp là 9,7L/100km.
- Chông chênh khi vào cua: Do sử dụng hệ thống khung gầm tách rời, khi đánh lái vào cua ở tốc độ cao, xe khá chông chênh.

Thông số kỹ thuật Toyota Innova
Động cơ/hộp số | |
Kiểu động cơ | 1TR-FE |
Dung tích (cc) | 1.998 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 137/5600 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 183/4000 |
Hộp số | 5MT |
Hệ dẫn động | RWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 10,82 |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4735x1830x1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 178 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.400 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 55 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.700 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.330 |
Lốp, la-zăng | 205/65R16 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Treo sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Ngoại thất | |
Đèn chiếu xa | Halogen, phản xạ đa chiều |
Đèn chiếu gần | Halogen, phản xạ đa chiều |
Đèn ban ngày | Không |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Ăng ten vây cá | Có |
Đèn phanh trên cao | Có |
Cốp đóng mở điện | Không |
Đèn hậu | Bóng đèn thường |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ thường |
Bảng đồng hồ tài xế | Analog, màn hình đơn sắc |
Ghế lái chỉnh điện | Không |
Chất liệu bọc vô-lăng | 3 chấu, urethane, mạ bạc |
Điều hoà | 2 dàn lạnh, chỉnh tay |
Màn hình trung tâm | Display audio, màn hình cảm ứng 7 inch |
Hệ thống loa | |
Kết nối bluetooth | Có |
Chìa khóa thông minh | Không |
Khởi động nút bấm | Không |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối USB | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Thủy lực |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Đánh giá xe Toyota Innova
Xét về giá bán, thông số kỹ thuật cũng như các trang bị nội, ngoại thất, Toyota Innova vẫn là một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc MPV tại Việt Nam.
1. Ngoại thất
Về ngoại thất, Toyota Innova vẫn có chiều dài cơ sở 2750 mm, các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm, khoảng sáng gầm 178 mm. Đây là kích thước quen thuộc đã làm nên 1 Innova “sừng sững” ở phân khúc MPV.

Một vài chi tiết nổi bật trên Toyota Innova đó là cụm đèn trước của xe đã được nâng lên kiểu bóng LED (với phiên bản V 2.0AT). Cùng với đó là sự bổ sung dải LED chạy ban ngày ngay phía trong cụm đèn này. Đây là sự nâng cấp cần thiết để Innova có được sự hiện đại, sang trọng.

Cản trước của Innova đã được chuốt lại để có đường nét uốn cong hơn nhưng cũng tỏ ra cơ bắp, hầm hố hơn. Xe tiếp tục giữ lại cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Bên cạnh đó là ăng ten vây cá mập, 2 đèn phản quang và ốp cản sau to bản, cứng cáp.

2. Nội thất
Theo nhà sản xuất, Toyota Innova thế hệ mới được phát triển trên nền tảng Toyota Hilux 2016 nên nội thất của xe rộng, trang nhã và tiện nghi.
Bảng điều khiển trung tâm của Innova được thiết kế lại, ốp vân gỗ và mạ bạc sang trọng tạo vẻ mới mẻ, giản đơn.

Phiên bản V được trang bị hệ thống nghe nhìn nổi bật với dàn JVC DVD, màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ kết nối USB với iPhone. Hai phiên bản còn lại sử dụng CD với số loa tương tự.
3. Động cơ
Toyota Innova đã được nâng cấp về động cơ. Đây được cho là sự nâng cấp lớn nhất và cần thiết ở thế hệ mới này.
Và động cơ mới của Innova là động cơ xăng 2.0L có công suất 164 mã lực tại 5200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4000 vòng/phút. Đây là động cơ mới của Innova nhưng vẫn khá quen thuộc ở Việt Nam. Bởi đây là động cơ của Fortuner máy xăng đang được sử dụng ở nước ta.

Bên cạnh đó, Innova sử dụng lại động cơ 2.0L có công suất 137 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/phút.
4. Trang bị tiện ích
Nhằm không ngừng mang đến chất lượng tốt nhất trong sản phẩm, ở thế hệ mới, Innova được bổ sung một số tính năng an toàn nổi bật như Camera lùi (phiên bản Innova 2.0V) giúp tăng cường tính năng an toàn cho người lái khi lùi hoặc đỗ xe.
Phiên bản này cũng được trang bị thêm đầu DVD chính hãng, kết hợp cùng hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn mang lại trải nghiệm thưởng thức âm thanh năng động, thay vì trang bị theo dạng bộ phụ kiện đi kèm.
Ngoài ra, các tính năng an toàn khác trên Innova bao gồm: hệ thống cân bằng điện tử (VSC), hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), đèn báo phanh khẩn cấp được trang bị trên cả 2 phiên bản 2.0G và 2.0E,…