Ford Everest và Toyota Fortuner 2021 là hai đối thủ "không đội trời chung" với nhau trong phân khúc SUV ở Việt Nam. Không khó hiểu khi phiên bản mới nhất của 2 mẫu xe này cũng đang ráo riết trong cuộc chạy đua về thiết kế lẫn trang thiết bị, động cơ.
Ford Everest và Toyota Fortuner là hai cái tên sáng giá trong phân khúc SUV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam. Được biết đến như quân bài chiến lược của hãng, cả hai mẫu xe đều chứng minh năng lực thực sự qua những bài kiểm định gắt gao của các chuyên gia đánh giá cũng như qua trải nghiệm của khách hàng.
Mỗi mẫu xe đều mang trong mình những ưu thế riêng để cạnh tranh với đối thủ. Nếu mẫu xe Mỹ có lợi thế là mang lại cảm giác lái thể thao, thì ngược lại Fortuner giữ vững định hướng bền bỉ, gắn bó với người dùng.
Để đem đến thông tin trực quan nhất, bài so sánh này sẽ đặt hai mẫu xe này lên bàn cân dựa vào các yếu tố: giá bán, thiết kế, trang bị nội ngoại thất, khả năng vận hành và độ an toàn.
So sánh giá xe Ford Everest và Toyota Fortuner 2021
Giá xe Ford Everest 2021 | Giá xe Toyota Fortuner 2021 | ||
Phiên bản | Giá xe (ĐV: triệu đồng) | Phiên bản | Giá xe (ĐV: triệu đồng) |
Everest Sport 2.0AT 4x2 | 1.112 | Fortuner 2.4MT 4x2 | 995 |
Fortuner 2.4AT 4x2 | 1.080 | ||
Everest Titanium 2.0L AT 4x2 | 1.181 | Fortuner Legender 2.4AT 4x2 | 1.195 |
Fortuner 2.7AT 4x2 | 1.130 | ||
Everest Titanium 2.0L AT 4WD | 1.399 | Fortuner 2.7AT 4x4 | 1.230 |
Fortuner 2.8AT 4x4 | 1.388 | ||
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 | 1.426 |
Trước đây, Ford Everest khó cạnh tranh với đối thủ cùng phân khúc một phần lý do không nhỏ đến từ giá bán, do chi phí sản xuất tại Thái Lan cao hơn so với Indonesia. Hiện nay, với mức thuế nhập khẩu chỉ còn 0%, Ford Everest 2021 có giá bán cạnh tranh hơn rất nhiều. Khoảng cách về giá bán của hai đối thủ là không đáng kể.
Tuy nhiên, khi nhìn vào bảng giá trên vẫn có thể nhận thấy Toyota Fortuner 2021 có lợi thế hơn một chút so với Ford Everest. Mẫu xe này có tới 7 phiên bản đang được phân phối, và khoảng giá rộng từ 995 triệu đồng - 1,426 tỷ đồng. Điều này giúp người dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
So sánh ngoại thất Ford Everest và Toyota Fortuner 2021
1. Về kích thước:
Thông số | Ford Everest 2021 | Toyota Fortuner 2021 |
Kích thước Dài x Rộng x Cao | 4892 x 1860 x 1837 mm | 4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2850 mm | 2745 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 210 mm | 279 mm |
Bán kính quay vòng | 5,5 m | 5,8 m |
Trọng lượng không tải | 1990-2388 kg | 1985-2140 kg |
Tải trọng | 2701-3100 kg | 2580-2760 kg |
La-zăng | 20 inch | 17-18 inch |
Cả hai mẫu xe vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể cũng như cấu trúc thiết kế như trước đây, các thông số về kích thước của 2 mẫu SUV này đều ở mức ổn trong phân khúc.
Ford Everest có kích thước tổng thể lớn hơn một chút so với Toyota Fortuner. Mẫu xe này nhỉnh hơn cả về chiều dài, rộng, cao. Bên cạnh đó, chiều dài cơ sở.của Everest lớn hơn Fortuner tới 110mm. Đây là lợi thế giúp Ford Everest có được một khoang hành khách rộng rãi hơn đối thủ từ Nhật Bản.
Một điểm lợi thế nữa đó là Everest 2021 có bán kính quay vòng chỉ là 5,5m, nhỏ hơn so với Fortuner 2021 là 5,8m. Điều này giúp mẫu xe nhà Ford có thể di chuyển linh hoạt hơn trong điều kiện đô thị chật hẹp như ở nước ta.
Ở chiều ngược lại, Toyota Fortuner nhỉnh hơn Ford Everest khi có khoảng sáng gầm lên tới 279 mm.
Tổng thể thân xe Toyota Fortuner 2021 có cảm giác "cao ráo" hơn, nhờ khoảng sáng gầm cao và lazang có kích thước nhỏ hơn, nhìn tách biệt so với tổng thể thân xe. Trong khi đó, Ford Everest với sự nhỉnh hơn cả về chiều dài, rông, cao cộng với gầm thấp hơn, sẽ cho cảm giác "bề thế" hơn so với Toyota Fortuner.
2. Về thiết kế và trang bị ngoại thất:
Để đánh giá một cách đầy đủ nhất về thiết kế, trang bị nội ngoại thất, cũng như động cơ vận hành và an toàn. Chúng ta sẽ xét giữa 2 phiên bản cao cấp nhất với "full option" của mỗi mẫu xe, đó là Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD và Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4.
Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4 |
Đèn chiếu xa, chiếu gần | Bi-LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có |
Cân bằng góc chiếu | - | Tự động |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | - | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện, gập điện, sấy kính, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Mạ Crom | Mạ Crom |
Gạt mưa tự động | Có | - |
Cửa cốp sau | Đóng mở rảnh tay thông minh | Cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp) |
Cả 2 mẫu xe đều sở hữu những trang bị ngoại thất hiện đại gồm cụm đèn trước/sau full LED, điều khiển đèn tự động, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ Crom...
Toyota Fortuner nhỉnh hơn ở chức năng cân bằng góc chiếu tự động và chế độ đèn chờ dẫn đường. Còn Ford Everest có một số trang bị mà Fortuner không có gồm: Gạt mưa tự động, gương chiếu hậu ngoài có chức năng sấy kính.
Thiết kế ngoại thất của hai mẫu xe vẫn đi theo hai ngôn ngữ thiết kế khác nhau. Nếu như Ford Everest kế thừa thiết kế tổng thể cơ bắp và mạnh mẽ của phiên bản trước nhưng được bổ sung những điểm nhấn hiện đại hơn, thì với những thay đổi mới mẻ, Toyota Fortuner 2021 cũng trở nên cứng cáp và chắc chắn với các góc cạnh được thiết kế to và rõ ràng.
Ford Everest mang đến cho khách hàng 9 sự lựa chọn về màu sắc gồm: Trắng, Đen, Xám, Đỏ, Đỏ Sunset, Ghi vàng, Xanh thiên thanh (nhạt), Bạc, Xanh thiên thanh (đậm). Trong khi đó, Toyota Fortuner 2021 ít hơn với 6 màu sắc gồm: Bạc, Đồng, Nâu, Đen, Trắng, và Trắng Ngọc Trai.
Đầu xe:
Ở phần đầu xe, Everest đã có sự đổi mới với lưới tản nhiệt dạng lưới thay cho các thanh ngang mạ Crom trước đây. Cản trước được có chính sửa nhỏ, giúp mặt ca lăng của xe trở nên sang trọng, trẻ trung nhưng cũng không mất đi nét hầm hố cần thiết.
Trong khi đó, đối thủ Fortuner 2021 cũng tập trung nhiều sự đổi mới ở phần đầu xe. Lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước, các thanh nan crom trước đây được thay thế bằng những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt. Dọc 2 bên mặt ca lăng vẫn là đường viền crom bản to nhưng thiết kế uyển chuyển kiểu 3D tạo độ sâu và tinh tế hơn. Hốc gió tạo hình 2 bên mở to, ốp cản dưới cũng rộng hơn mang đến cảm giác bề thế hơn.
Nối liền với lưới tản nhiệt của 2 chiếc SUV này là cụm đèn trước full-LED. Về thiết kế thì cụm đèn của 2 xe đều toát lên vẻ tinh tế, sắc sảo ngang nhau.
Thân xe:
Phần thân của hai mẫu xe Mỹ-Nhật đều được tạo điểm nhấn bởi những đường dập nổi chạy dọc trông rất bắt mắt. Ở phiên bản cao cấp, Everest sở hữu bộ mâm 20 inch cực lớn, trong khi đối thủ Fortuner là 17-18 inch.
Tay nắm cửa của 2 xe đều được mạ Crom tinh tế, đi cùng gương chiếu hậu có thể gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, Fortuner Legender 2.8AT thêm đèn chào mừng cùng tay nắm cửa mạ crom bóng bẩy còn gương của Everest 2.0 Titanium 4WD có thêm chức năng sấy kính.
Đuôi xe:
Ở phía sau đuôi xe, Everest và Fortuner đều chọn cụm đèn hậu kiểu LED làm điểm nhấn. Tuy nhiên, thiết kế mác nhọn 2 đầu của Fortuner tỏ ra sắc sảo, cuốn hút hơn. Bù lại, Everest có kiểu thiết kế bề thế, vững chãi nhờ thanh mạ chrome kết nối 2 cụm đèn, nẹp bản số và 1 cản sau to bản, chắc chắn.
Ngoài ra, cả Everest và Fortuner đều được trang bị đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang và cản sau to bản, hầm hố. Đồng thời hai mẫu xe cũng sở hữu chức năng cảm biến mở cửa sau bằng đá chân. Theo đó, người dùng chỉ cần đưa chân lên phía dưới và chính giữa cản sau là cốp sau sẽ mở ra, rất tiện lợi.
Song nhìn chung, các đường nét của phần đèn trước/sau và nóc xe với ăng-ten dạng vây cá mang đến cho Fortuner cá tính sắc sảo còn Everest lại là các dạng khối vuông vức, đĩnh đạc, trưởng thành.
So sánh nội thất Ford Everest và Toyota Fortuner 2021
Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4 |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc |
Tích hợp trên tay lái | Nút bấm điều khiển | Nút bấm điều khiển |
Lẫy chuyển số | - | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái & ghế hành khách trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập điện 50:50 | Gập 50:50 |
Cụm đồng hồ | Tích hợp 2 màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch | Một màn hình màu TFT 4.2 inch ở giữa |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 10 loa | 11 loa JBL |
Kết nối | AM/FM, MP3, iPod, USB, Bluetooth | Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth |
Điều khiển giọng nói | SYNC thế hệ 3 | - |
Dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS | Có | - |
Kiểm soát hành trình Cruise Control | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cửa sổ trời Panorama | Chỉnh điện | - |
Mặc dù được đánh giá là khá rộng rãi song với chiều dài cơ sở 2745mm, nhưng Fortuner không thể vượt qua được đối thủ Everest với chiều dài 2850mm. Mẫu SUV từ Mỹ cho cảm nhận không gian nội thất rộng rãi và thoáng đãng hơn.
Thiết kế nội thất của Ford Everest mang đến một trải nghiệm trẻ trung, khỏe khoắn với những mảng tối màu và viền bạc làm điểm nhấn, các chi tiết không quá cầu kỳ nhưng rất thực dụng, vị trí đặt trực quan, dễ thấy. Song song đó, mẫu SUV Nhật lại tạo sự nổi bật với các chi tiết ốp cửa bằng chất liệu da, viền mạ bạc; ốp bảng điều khiển trung tâm bằng vân gỗ mạ bạc cũng như tay nắm cửa trong mạ crom, nhằm tăng thêm trải nghiệm sang trọng theo phong cách Á Đông.
Ghế ngồi:
Cả Fortuner và Everest đều có 7 vị trí ghế ngồi, và 7 vị trí này đều được bọc da cao cấp, giúp cho khoang xe thêm phần sang trọng và êm ái.
Ghế lái và ghế hành khách của 2 mẫu xe đều có chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế thứ 2 của xe gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50. Riêng Ford Everest các ghế ngồi đều gập điện dễ dàng và nhanh chóng, đồng thời vị trí hàng ghế sau của Everest được trang bị thêm ổ cắm 12V để sạc pin điện thoại.
Vô lăng:
Vô lăng của Fortuner và Everest đều được thiết kế kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin. Vô lăng của Fortuner được bọc da, mạ bạc tăng thêm đẳng cấp sang chảnh. Tuy nhiên Ford vẫn biết cách tạo điểm nhấn khi Everest được trang bị vô lăng trợ lực điện còn Fortuner chỉ được trợ lực thủy lực.
Một điểm đáng chú ý trên Toyota Fortuner 2021 đó là mẫu xe này được trang bị lẫy chuyển số trên các phiên bản từ thấp đến cao (trừ bản số sàn).
Cụm đồng hồ:
Cụm đồng hồ ở 2 mẫu xe cũng được thiết kế theo 2 phong cách riêng. Nếu ở Fortuner là kiểu 2 vòng đồng hồ 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa, thì Everest thì ngược lại, phiên bản này có 2 màn hình 2 bên và 1 đồng hồ chính giữa. Nhưng tựu chung, về cơ bản thì các cụm thiết bị này đều cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích để hỗ trợ người lái.
Hệ thống giải trí - Tiện nghi:
Cả Ford Everest 2021 và Toyota Fortuner 2021 đều được trang bị hệ thống thông tin giải trí và tiện nghi vô cùng hiện đại. Mẫu xe Mỹ - Ford Everest chinh phục khách hàng bởi sự dồi dào và đa dạng về hình thức với màn hình cảm ứng 8 inch cùng 10 loa cao cấp.
Trong khi đó, Fortuner cũng được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, hệ thống âm thanh cao cấp hơn với 11 loa JBL. Ngoài ra, cả 2 mẫu xe cùng sở hữu những tính năng như: điều hòa tự động, chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm, kết nối USB, Bluetooth...
Tuy vậy về tổng thể trang bị nội thất Ford Everest vẫn cho thấy sự nhỉnh hơn một chút so với Toyota Fortuner. Điểm nổi bật mà khách hàng có thể thấy bên trong Everest Titanium đó là hệ thống điều khiển bằng giọng nói SYNC 3, mang đến trải nghiệm thú vị và tiện lợi cho người dùng.
Hệ thống trên đây cũng là trang bị đã làm nên danh tiếng cho chiếc SUV đến từ Mỹ. Ngoài ra, không gian bên trong mẫu xe này còn thân thiện với môi trường xung quanh qua cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.
So sánh động cơ và vận hành của Ford Everest và Toyota Fortuner
Thông số | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4 |
Động cơ | Dầu 2.0L Bi-Turbo, i4, TDCi, cam kép, có làm mát khí nạp | Dầu 1GD-FTV (2.8L), i4, tăng áp, van biến thiên |
Công suất cực đại | 210 mã lực tại 3750 vòng/phút | 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 500 Nm tại 1750-2000 vòng/phút | 500 Nm tại 1.600 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 10 cấp | Tự động 6 cấp |
Dẫn động | 2 cầu toàn thời gian với hệ thống kiểm soát đường địa hình 4 chế độ 4WD | 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử 4WD |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh cân bằng | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa |
Trợ lực lái | Trợ lực điện tử (EPAS) với công nghệ tự động bù lệch hướng (PDC) | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Hệ thống chống ồn chủ động | Có | - |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 lít | 80 lít |
Tiêu thụ nhiên liệu | ||
Kết hợp (L/100km) | 8 | 8,63 |
Trong đô thị (L/100km) | 9,3 | 10,85 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 6,3 | 7,32 |
Cả hai mẫu xe trên đều được nâng cấp trang bị vận hành với động cơ tăng áp diesel hoàn toàn mới. Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD nhỉnh hơn Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4 về thông số động cơ và vận hành, với công suất động cơ 210 mã lực, hộp số tự động 10 cấp, trợ lực lái điện.
Bên cạnh đó mức tiêu thụ nhiên liệu đo được cũng cho thấy sự nổi trội của Ford Everest so với đối thủ.
Ngoài ra, hệ dẫn động của hai đối thủ cũng có sự khác biệt khá lớn. Fortuner 2021 sử dụng hệ thống dẫn động 2 cầu bán thời gian với chức năng gài cầu điện tử, hỗ trợ người lái trong việc quyết định xe đi 1 cầu nhanh 2H, 2 cầu nhanh 4H hay 2 cầu chậm 4L.
Trong khi đó, người điều khiển Ford Everest chỉ có thể tùy chỉnh các chế độ vận hành thông qua hệ thống kiểm soát đường địa hình với 4 chế độ và khóa vi sai cầu sau điện. Chế độ 4x4 LOW bổ sung trên Ford cũng hoạt động tương tự chế độ 2 cầu chậm 4L, nhưng tiếc là người lái không thể chủ động chọn chế độ vận hành 1 cầu nhanh 2H như trên Toyota Fortuner.
Không hổ danh là chiếc xe mạnh về offroad, Ford Everest còn nổi trội hơn hẳn ở khả năng lội nước lên tới 800mm, hệ thống lái trợ lực điện với tính năng bù lệch hướng cũng như hệ thống chống ồn chủ động.
So sánh trang bị an toàn trên Ford Everest và Toyota Fortuner
Tính an toàn của Everest và Fortuner đều được hai hãng xe Mỹ - Nhật đầu tư kỹ lưỡng. Cả hai cùng sở hữu các hệ thống an toàn như: camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, 7 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Riêng hệ thống an toàn của Everest còn được bổ sung hàng loạt hệ thống: kiểm soát tốc độ, kiểm soát áp suất lốp, hỗ trợ đỗ xe song song, kiểm soát góc cua,…
Dưới đây là thông số an toàn giữa phiên bản tốt nhất của 2 mẫu xe:
Tính năng an toàn | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | - | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | - | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát đổ đèo | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | - | Có |
Cảnh báo điểm mù & cảnh báo có xe cắt ngang | Có | - |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ duy trì làn đường | Có | - |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Có | - |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | - |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước, sau | Phía sau, góc trước, góc sau |
Camera lùi | Có | - |
Camera 360 | - | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
Số túi khí | 6 túi khí | 7 túi khí |
Kết luận
Toyota Fortuner được xem là "đối thủ truyền kiếp” của Ford Everest. Cả hai mẫu xe đều mang đến nhiều phiên bản với đa dạng mức giá khác nhau để người dùng lựa chọn. Cùng là xe SUV nhưng Everest mang chất "bụi bặm", hầm hố đậm chất Mỹ. Còn Fortuner lại mang vẻ thanh thoát, hào hoa của xe Nhật.
Ford Everest được đánh giá cao hơn về động cơ vận hành, trang bị, hệ thống hỗ trợ lái hiện đại. Trong khi Toyota Fortuner lại sở hữu nhiều giá trị lâu dài như chi phí bảo dưỡng và sửa chữa thấp hơn, độ bền bỉ và ổn định, đặc biệt khả năng giữ giá tốt khi bán lại về sau. Rõ ràng hai mẫu xe này đang được kỳ vọng lớn sẽ tạo ra sự đột phá nhờ những nâng cấp mới mẻ gần đây.
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021: Nên chọn xe nào?