So sánh Nissan Terra 2021 và Ford Everest 2021 - hai đối thủ cạnh tranh trong phân khúc SUV 7 chỗ và đều rất được ưa chuộng tại Việt Nam.
Trong phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam, Nissan Terra và Ford Everest là hai cái tên được khá nhiều người quan tâm và đưa ra so sánh. Trong đó, Nissan Terra là mẫu xe mới gia nhập thị trường trong vài năm trở lại đây, còn Ford Everest đã xuất hiện từ khá lâu.
Cả hai mẫu xe trên đều được đánh giá cao nhờ những ưu điểm về vận hành, trang bị và công nghệ an toàn. Dưới đây là những so sánh cụ thể về Nissan Terra và Ford Everest.
SO SÁNH GIÁ XE NISSAN TERRA 2021 VÀ FORD EVEREST 2021
Giá xe Nissan Terra
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh tại TP.HCM (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác (triệu VNĐ) |
Terra S | 899 | 1.043 | 1.025 | 1.006 |
Terra E | 948 | 1.098 | 1.079 | 1.060 |
Terra V | 1.098 | 1.269 | 1.247 | 1.228 |
>>Chi tiết xe: NISSAN TERRA<<
Giá xe Ford Everest
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh tại TP.HCM (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác (triệu VNĐ) |
Everest Sport | 1.112 | 1.268 | 1.245 | 1.226 |
Everest Titanium 4x2 | 1.181 | 1.345 | 1.321 | 1.302 |
Everest Titanium 4WD | 1.399 | 1.589 | 1.561 | 1.542 |
>>Chi tiết xe: FORD EVEREST<<
SO SÁNH NGOẠI THẤT NISSAN TERRA VÀ FORD EVEREST
Kích thước tổng thể của Nissan Terra và Ford Everest gần như tương đương nhau. Terra có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4895 x 1865 x 1835 mm, trong khi đó Everest có kích thước tổng thể 4892 x 1860 x 1837 mm. Cả hai có cùng chiều dài cơ sở là 2850 m.
Mẫu xe Nissan Terra chỉ nhỉnh hơn một chút với khoảng sáng gầm lớn hơn và bán kính vòng quay nhỏ hơn Everest, lần lượt là 225 mm và 4,8 m (trong khi Ford Everest có khoảng sáng gầm 210 mm và bán kính quay vòng 5,5 m).
Về thiết kế, cả hai mẫu xe đều được kế thừa phong cách riêng biệt của hãng. Ford Everest kế thừa thiết kế tổng thể cơ bắp và mạnh mẽ của phiên bản trước và được bổ sung những điểm nhấn hiện đại. Còn Nissan Terra được thiết kế theo ngôn ngữ V-Motion với lưới tản nhiệt chữ V mạ crom quen thuộc, đồng thời thừa hưởng khung gầm body-on-frame từ dòng bán tải Nissan Navara nên xe luôn tạo ra cảm giác khỏe khoắn, mạnh mẽ.
Nổi bật ở phần đầu xe Nissan Terra phiên bản V là cụm đèn trước dạng LED, có khả năng tự động bật tắt. Cụm đèn sương mù với viền mạ crom. Gạt mưa trước gián đoạn với cảm biến tốc độ. Trong khi đó, Ford Everest Titanium 4WD nhỉnh hơn nhờ cụm đèn chiếu xa/ gần dạng Bi-LED, tự động chuyển sang chế độ “đèn cốt” khi phát hiện có xe đi ngược chiều. Cùng với đó xe được trang bị gạt mưa tự động.
Thân xe Ford Everest Titanium 4WD cũng có một số trang bị hiện đại hơn gồm gương chiếu hậu ngoài gập chỉnh điện và tích hợp báo rẽ (giống Nissan Terra V) còn có thêm chức năng sấy kính. Lazang kích thước 20 inch lớn hơn lazang của Terra là 18 inch.
Các trang bị còn lại cả hai mẫu xe đều có như tay nắm cửa mạ crom, cốp chỉnh điện, giá nóc và cụm đèn hậu dạng LED...
Thông số ngoại thất của hai mẫu xe:
Thông số kỹ thuật | Nissan Terra V | Ford Everest Titanium 4WD |
Kích thước Dài x Rộng x Cao | 4895 x 1865 x 1835 mm | 4892 x 1860 x 1837 mm |
Chiều dài cơ sở | 2850 mm | 2850 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 225 mm | 210 mm |
Bán kính quay vòng | 4,8 m | 5,5 m |
Trọng lượng không tải | 2012 kg | 2388 kg |
La-zăng | 18 inch | 20 inch |
Đèn chiếu xa, chiếu gần | LED | Bi-LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Tự động bật-tắt cụm đèn pha | Có |
Đèn sương mù | Có, với viền mạ crom | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe, tích hợp đèn báo rẽ, gập và chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, sấy kính, tích hợp đèn báo rẽ |
Gạt mưa | Gạt mưa trước gián đoạn, cảm biến tốc độ | Tự động |
Tay nắm cửa | Mạ Crôm, tích hợp khóa thông minh | Mạ Crom |
Cửa cốp sau | Có | Đóng mở rảnh tay thông minh |
Giá nóc | Có | Có |
SO SÁNH NỘI THẤT NISSAN TERRA VÀ FORD EVEREST
Cùng sở hữu chiều dài cơ sở lên tới 2850 mm, cả Nissan Terra và Ford Everest đều sở hữu không gian nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc. Ngoài ra, hai mẫu xe này còn sở hữu nhiều trang bị hiện đại và tiện nghi sang trọng và hiện đại.
Cụ thể, cả hai mẫu xe đều được trang bị ghế ngồi và vô lăng bọc Da cao cấp, cụm đồng hồ có tích hợp màn hình đa thông tin, gương chiếu hậu chống chói tự động, điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió phía sau, kết nối AM/FM/MP3/USB/Bluetooth, hệ thống kiểm soát hành trình và chìa khoá thông minh khởi động bằng nút bấm...
Về tổng thể, hệ thống tiện ích của Ford Everest Titanium 4WD nổi bật hơn khi có thêm cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, hệ thống âm thanh 10 loa, hệ thống điều khiển giọng nói SYNC thế hệ 3, hệ thống dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS và kết nối wifi.
Thông số nội thất của hai mẫu xe:
Thông số kỹ thuật | Nissan Terra V | Ford Everest Titanium 4WD |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái & ghế hành khách trước | Chỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập điện 50:50 |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da |
Tích hợp trên tay lái | Nút bấm điều khiển | Nút bấm điều khiển |
Cụm đồng hồ | Đo tốc độ, số công-tơ-mét với màn hình hỗ trợ lái tiên tiến | Tích hợp 2 màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | - | Chỉnh điện |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 9 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 10 loa |
Kết nối | FM/AM/MP3/Bluetooth/USB/Mirror Link/Wifi | AM/FM, MP3, iPod, USB, Bluetooth |
Điều khiển giọng nói | - | SYNC thế hệ 3 |
Dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS | - | Có |
Kiểm soát hành trình Cruise Control | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
SO SÁNH VẬN HÀNH XE NISSAN TERRA VÀ FORD EVEREST
Về động cơ và khả năng vận hành, Ford Everest cũng cho thấy sự nhỉnh hơn Nissan Terra. Phiên bản Ford Everest Titanium 4WD được trang bị động cơ dầu 2.0L Bi-Turbo, i4, TDCi, cam kép, có làm mát khí nạp, có công suất lên tới 210 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 10 cấp.
Trong khi đó, Nissan Terra V xăng cao cấp sử dụng khối động cơ xăng QR25 2.5L, 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất nhỏ hơn là 169 mã lực và mô-men xoắn 241 Nm, kết hợp hộp số tự động 7 cấp với chế độ chỉnh tay.
Ngay cả khi so sánh với bản động cơ dầu thì Nissan Terra cũng kém hơn Ford Everest. Bản Terra S (động cơ dầu) có công suất 188 mã lực, và mô-men xoắn 450 Nm.
Về khung gầm, cả hai đều sử dụng hệ dẫn động 2 cầu 4WD. Hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng. Hệ thống phanh trước là phanh đĩa. Terra kém hơn một chút do phanh sau tang trống.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Ford Everest cũng thấp hơn Nissan Terra (cả hai bản máy xăng và dầu của Terra). Theo đó, bản máy dầu Ford Everest Titanium 4WD có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp khoảng 8 L/100km. Con số này đối với Nissan Terra bản máy xăng là 9,42 L/100km và bản máy dầu là 8,95 L/100km.
Thông số động cơ hai mẫu xe:
Thông số | Nissan Terra V | Ford Everest Titanium 4WD |
Động cơ | Xăng, QR25 (2.5L), 4 xi-lanh thẳng hàng | Dầu 2.0L Bi-Turbo, i4, TDCi, cam kép, có làm mát khí nạp |
Công suất cực đại | 169 mã lực tại 6000 vòng/phút | 210 mã lực tại 3750 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 241 Nm tại 4000 vòng/phút | 500 Nm tại 1750-2000 vòng/phút |
Hộp số | Số tự động 7 cấp với chế độ chỉnh tay | Tự động 10 cấp |
Dẫn động | 2 cầu bán thời gian, công tắc chuyển chế độ | 2 cầu toàn thời gian với hệ thống kiểm soát đường địa hình 4 chế độ 4WD |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | 5 liên kết với thanh cân bằng | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa |
Dung tích bình nhiên liệu | 78 lít | 80 lít |
Tiêu thụ nhiên liệu | ||
Kết hợp (L/100km) | 9,42 | 8 |
Trong đô thị (L/100km) | 11,96 | 9,3 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 7,88 | 6,3 |
SO SÁNH TRANG BỊ AN TOÀN NISSAN TERRA VÀ FORD EVEREST
Về trang bị an toàn, Ford Everest Titanium 4WD và Nissan Terra V đều được trang bị những tính năng an toàn hiện đại nhất hiện nay. Dưới đây là bảng so sánh về tính năng an toàn của hai mẫu xe này:
Tính năng an toàn | Nissan Terra V | Ford Everest Titanium 4WD |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | - |
Cân bằng điện tử | - | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Tính năng kiểm soát đổ đèo | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ duy trì làn đường | - | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Có | Có |
Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | - | Có |
Hệ thống kiểm soát cân bằng động | Có | - |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera 360 | Có | - |
Camera hành trình | Có | - |
Hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa | Có | Có |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
KẾT LUẬN
Đánh giá một cách tổng quan, Ford Everest nổi trội hơn Nissan Terra từ trang bị ngoại thất, động cơ vận hành mạnh mẽ và đặc biệt là công nghệ tiện ích với hệ thống giải trí tiện ích SYNC 3.
Tuy nhiên, giá lăn bánh Everest cao hơn Terra khoảng 300 triệu đồng (với phiên bản Full Option). Đây chắc chắn sẽ là sự lựa chọn cần phải cân nhắc lại nếu khách hàng muốn một lựa chọn ổn và tiết kiệm hơn. Vấn đề chi phí bảo dưỡng, sửa chữa cũng sẽ khiến khách hàng phải đắn đo hơn khi lựa chọn mẫu xe này.
So sánh xe Nissan X-Trail 2021 và Honda CR-V 2021
So sánh 3 phiên bản VinFast Lux SA2.0: Nên mua phiên bản nào?