Suzuki Ertiga vừa được bổ sung thêm phiên bản Sport với nhiều nâng cấp mới. Tháng 06/2021, Ertiga có giá từ 499 triệu đồng và tiếp tục cạnh tranh mạnh trong phân khúc MPV ở Việt Nam.
Giới thiệu về Suzuki Ertiga
Suzuki Ertiga là mẫu xe MPV 07 chỗ cỡ nhỏ được sản xuất bởi hãng xe Suzuki, Nhật Bản. Ertiga ra đời từ năm 2012, và hiện đang ở thế hệ thứ 2 (NC, từ 2018 - nay). Tại các thị trường như Ấn Độ, Indonesia, Philippines, Nam Phi, Suzuki Ertiga là mẫu MPV rất được ưa chuộng.
Năm 2020, Suzuki Ertiga có doanh số bán lên tới 80.679 xe, nằm trong top 10 mẫu xe MPV bán chạy nhất toàn cầu vượt qua những đối thủ như Xpander, Innova. Luôn nằm trong danh sách những mẫu xe ô tô 7 chỗ giá rẻ đáng mua nhất trên thị trường Việt Nam.
Tại Việt Nam, Suzuki Ertiga có doanh số bán đứng thứ 3 thị trường xe MPV. Bản nâng cấp mới của Ertiga được giới thiệu từ tháng 6/2019, và bổ sung thêm phiên bản Ertiga Sport hồi đầu tháng 5/2020. Với những cải tiến về công nghệ và trang bị, Suzuki Ertiga 2021 đang nhận được nhiều tín hiệu tích cực về doanh số, và rất được kỳ vọng trong năm nay.
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Suzuki Ertiga tại Việt Nam là Mitsubishi Xpander và Toyota Innova. Bên cạnh đó còn có một số mẫu xe cùng phân khúc như Kia Rondo, Toyota Avanza.
Giá xe Suzuki Ertiga 2021
BẢNG GIÁ XE SUZUKI ERTIGA THÁNG 06/2021 (Đơn vị: triệu VNĐ) | |
Phiên bản | Giá xe (đã bao gồm VAT) |
Ertiga MT (GL) | 499 |
Ertiga Limited (GLX) | 555 |
Ertiga Sport | 559 |
Giá lăn bánh Suzuki Ertiga là bao nhiêu?
Giá xe Suzuki Ertiga 2021 lăn bánh sẽ tuỳ thuộc vào địa phương đăng ký xe. Theo đó, giá lăn bánh của Suzuki Ertiga MT từ 581 triệu VNĐ tại Hà Nội, 571 triệu VNĐ tại TP.HCM và 552 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.
Dưới đây là bảng tính chi tiết giá lăn bánh Suzuki Ertiga 2021 tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá đã bao gồm các chi phí bắt buộc: thuế trước bạ, phí đăng kiểm, lệ phí biển số, phí đường bộ, bảo hiểm TNDS. Riêng bảo hiểm vật chất xe không bắt buộc có.
Bảng tính giá xe Suzuki Ertiga lăn bánh 2021
Giá lăn bánh Suzuki Ertiga MT (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 |
Phí trước bạ | 59.880.000 | 49.900.000 | 49.900.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 7.485.000 | 7.485.000 | 7.485.000 |
Giá lăn bánh | 581.653.400 | 571.673.400 | 552.673.400 |
Tham khảo giá các mẫu xe ô tô Suzuki khác: GIÁ Ô TÔ SUZUKI
Giá lăn bánh Suzuki Ertiga Limited (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 55.500.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 |
Giá lăn bánh | 644.373.400 | 633.273.400 | 614.273.400 |
Giá lăn bánh Suzuki Ertiga Sport (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 |
Phí trước bạ | 67.080.000 | 55.900.000 | 55.900.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 8.385.000 | 8.385.000 | 8.385.000 |
Giá lăn bánh | 648.853.400 | 637.673.400 | 618.673.400 |
Suzuki Ertiga có ưu đãi gì tháng 06/2021?
Theo khảo sát PV, hiện nhiều đại lý đang triển khai các chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng mua xe Suzuki Ertiga tháng 06/2021. Cụ thể như ưu đãi tiền mặt lên tới 50 triệu đồng, tặng phụ kiện giá trị, hỗ trợ lãi suất khi mua trả góp.
Xe Suzuki Ertiga có mấy màu?
Suzuki Ertiga 2021 có 5 tùy chọn màu xe bao gồm: Xám, Trắng, Bạc, Đen, Đỏ. Giá bán của Suzuki Ertiga theo từng màu xe là như nhau.
So sánh giá Suzuki Ertiga với các mẫu xe cùng phân khúc:
Mẫu xe | Giá xe (triệu đồng) | Suzuki Ertiga MT (triệu đồng) | Chênh lệch (triệu đồng) |
Mitsubishi Xpander MT | 555 | 499 | +56 |
Toyota Innova E 2.0MT | 750 | +251 | |
Kia Rondo 2.0 GMT | 559 | +60 | |
Toyota Avanza MT | 544 | +45 |
So với các đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ, Suzuki Ertiga MT có mức giá rẻ nhất từ 500 triệu đồng. Khách hàng cũng có thể cân nhắc lên phiên bản Suzuki Ertiga Sport cao cấp hơn có giá 559 triệu đồng, xấp xỉ giá Mitsubishi Xpander MT hoặc Kia Rondo 2.0 GMT.
Nhìn chung, với mức giá trên thì Ertiga 2021 là mẫu xe 7 chỗ phù hợp với nhiều khách hàng muốn mua xe gia đình hoặc xe chạy dịch vụ giá rẻ.
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga 2021
KÍCH THƯỚC, TRỌNG LƯỢNG | |||
Thông số | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Kiểu dáng | MPV | ||
Số chỗ | 07 | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.395 x 1.735 x 1.690 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.740 mm | ||
Khoảng sáng gầm | 180 mm | ||
Khoảng cách 2 bánh trước/sau | 1.510/ 1.520 mm | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,2 m | ||
Trọng lượng không tải | 1.115 kg | 1.130 kg | 1.130 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.695 kg | 1.710 kg | 1.710 kg |
ĐỘNG CƠ, HỘP SỐ | |||
Thông số | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Động cơ | K15B, 1.5L, 4 xi-lanh, 16 van, hệ thống phun xăng đa điểm | ||
Hộp số | 5MT | 4AT | 4AT |
Dung tích động cơ | 1.462 cc | ||
Tỷ số nén | 10,5 | ||
Công suất cực đại | 103 mã lực (77kW) tại 6.000 vòng/phút | ||
Momen xoắn cực đại | 138 Nm tại 4.400 vòng/phút | ||
Vận tốc tối đa | 180 km/h | 175 km/h | 175 km/h |
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | |||
Thông số | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Đường kết hợp | 6,11 L/100km | 5,95 L/100km | 5,95 L/100km |
Trong đô thị | 7,95 L/100km | 8,05 L/100km | 8,05 L/100km |
Ngoài đô thị | 5,04 L/100km | 4,74 L/100km | 4,74 L/100km |
Dung tích bình xăng | 45 lít | ||
KHUNG GẦM | |||
Thông số | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước 2WD | ||
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng - thanh răng | ||
Hệ thống treo trước | Macpherson với lò xo cuộn | ||
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | ||
Hệ thống phanh sau | Tang trống | ||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim | Mâm đúc hợp kim mài bóng | Mâm đúc hợp kim mài bóng |
Lốp xe | 185/65R15 | ||
Mâm lốp dự phòng | Mâm thép, 185/65R15 | ||
NGOẠi THẤT | |||
Trang bị | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Đèn pha | Halogen projector và phản quang đa chiều | ||
Đèn sương mù trước | Không | Có | Có |
Cụm đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn | LED với đèn chỉ dẫn |
Kính xe màu xanh | Có | ||
Kính hậu ngăn sương mù | Có | ||
Gạt mưa trước | 2 tốc độ (nhanh, chậm) + gián đoạn + rửa kính | ||
Gạt mưa sau | 1 tốc độ + rửa kính | ||
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe, chỉnh điện | Cùng màu thân xe, chỉnh gập điện, tích hợp báo rẽ | Cùng màu thân xe, chỉnh gập điện, tích hợp báo rẽ |
Lưới tản nhiệt trước | Mạ Crôm | ||
Ốp viền cốp | Mạ Crôm | ||
Cột trụ B & cột trụ C | Màu đen | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Crôm | Mạ Crôm |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | ||
Chắn bùn trước sau | Có | ||
Cụm logo Suzuki Sport | Không | Không | Có |
NỘI THẤT | |||
Trang bị | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Vô lăng 3 chấu | Urethane | Bọc da | Bọc da |
Tích hợp tay lái | Không | Nút điều chỉnh âm thanh | Nút điều chỉnh âm thanh |
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh gật gù | ||
Trợ lực tay lái | Có | ||
Đồng hồ tốc độ | Có | ||
Táp-lô hiển thị đa thông tin | Chế độ lái, đồng hồ, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái | ||
Cần số | Màu đen | Màu nâu mạ Crôm | Màu nâu mạ Crôm |
Cần phanh tay | Màu đen | Crôm | Crôm |
Hiển thị nhiệt độ bên ngoài | Không | Có | Có |
Tấm trang trí Táp lô | Màu đen có vân | Màu vân gỗ | Màu vân gỗ |
Tay nắm cửa phía trong | Màu đen | Crôm | Crôm |
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ, hàng ghế thứ 2 x 2 | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | ||
Điều chỉnh độ cao ghế lái | Không | Có | Có |
Túi đựng đồ phía sau ghế lái | Không | Có | Có |
Hàng ghế trước | Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), có gối tựa đầu x 2 (loại rời) | ||
Hàng ghế thứ 2 | Có gối tựa đầu x 2 (loại rời), chức năng trượt và ngả, gập 60:40, có bệ tỳ tay | ||
Hàng ghế thứ 3 | Có gối tựa đầu x 2 (loại rời), gập 50:50 | ||
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ, với gương (phía ghế phụ) | ||
Tấm lót khoang hành lý | Gập 50:50 | ||
Đèn cabin | Đèn phía trước (3 vị trí), đèn trung tâm (3 vị trí) | ||
Bàn đạp nghỉ chân | Không | Phía ghế lái | Phía ghế lái |
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Trước x 2, hộc giữ mát | Trước x 2, hộc giữ mát |
Hộc đựng chai nước | Trước x 2, hàng ghế thứ 2 x 2, hàng ghế thứ 3 x 2 | ||
Nút mở nắp bình xăng | Có | ||
KHOANG HÀNH LÝ | |||
Dung tích tối đa | 803 lít | ||
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) | 550 lít | ||
Dung tích tiêu chuẩn | 153 lít | ||
TIỆN NGHI, GIẢI TRÍ | |||
Trang bị | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Điều hòa nhiệt độ phía trước | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Điều hòa nhiệt độ phía sau | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Chế độ sưởi | Có | ||
Lọc không khí | Có | ||
Cửa kính chỉnh điện | Trước/Sau | ||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | ||
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | ||
Loa | Trước/Sau | ||
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch | 10 inch | 10 inch |
Tích hợp trên màn hình | Camera lùi, Radio USB + Bluetooth | Camera lùi, Radio USB + Bluetooth, Apple CarPlay & Android Auto | Camera lùi, Radio USB + Bluetooth, Apple CarPlay & Android Auto |
Cổng USB/AUX | Không | Phía hộc đựng đồ trung tâm | Phía hộc đựng đồ trung tâm |
Cổng 12V | Bảng táp lô x 1, hàng ghế thứ 2 x 1 | ||
Dung tích khoang hành lý | 803 lít (tối đa) 550 lít (khi gập hàng ghế thứ 3) 153 lít (khi không gập hàng ghế thứ 3) | ||
Đèn cabin | Đèn phía trước (3 vị trí) & Đèn trung tâm (3 vị trí) | ||
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ, với gương (phía ghế phụ) | ||
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ, Hàng ghế thứ 2 x 2 | ||
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | ||
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | ||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Điều hòa nhiệt độ phía trước | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Điều hòa nhiệt độ phía sau | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Chế độ sưởi & Lọc không khí | Có | ||
Âm thanh | Loa trước/sau | ||
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch, tích hợp camera lùi, Radio USB + Bluetooth | 10 inch, tích hợp camera lùiRadio USB + BluetoothApple CarPlay & Android Auto | 10 inch, tích hợp camera lùiRadio USB + BluetoothApple CarPlay & Android Auto |
Thoại rảnh tay | Không | Có | Có |
Ăngten | Trên nóc xe | ||
TRANG BỊ AN TOÀN, AN NINH | |||
Trang bị | Ertiga MT | Ertiga Limited | Ertiga Sport |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hệ Thống Cân Bằng Điện Tử (ESP®) | Không | Không | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HHC) | Không | Không | Có |
Nút shift lock | Không | Có | Có |
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống trộm & báo động | Có | ||
Đèn báo dừng | LED | ||
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | ||
Nhắc cài dây an toàn | Đèn & Báo động (ghế lái + ghế phụ) | ||
Báo cửa đóng hờ | Có | ||
Báo sắp hết nhiên liệu | Có | ||
Cảm biến lùi | Không | 2 điểm | 2 điểm |
Túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn trước | 3 điểm với chức năng căng đai và hạn chế lực căng | ||
Dây đai an toàn hàng ghế thứ 2 | Dây đai 3 điểm x 2, ghế giữa dây đai 2 điểm | ||
Dây đai an toàn hàng ghế thứ 3 | Dây đai 3 điểm x 2 | ||
Khóa kết nối ghế trẻ em ISOFIX | 2 | ||
Dây ràng ghế trẻ em | 2 | ||
Khóa an toàn trẻ em | Có |
Đánh giá ngoại thất Suzuki Ertiga 2021
Suzuki Ertiga 2021 sở hữu thiết kế ngoại thất hầu như không thay đổi nhiều so với trước. Về tổng thể, Ertiga vẫn mang đến sự hài hòa, thanh lịch và hiện đại. Điểm khác biệt duy nhất là trong lần nâng cấp này đó là Suzuki Ertiga đã được trang bị bộ mâm xe mới, khung gầm Heartect mới cứng cáp hơn, đồng thời trọng lượng xe cũng đã được giảm bớt.
Suzuki Ertiga có kích thước tổng thể đạt 4.395 x 1.735 x 1.690 mm, chiều dài cơ sở 2.740 mm và khoảng sáng gầm đạt 180 mm. Trong khi đó, mẫu xe đối thủ Mitsubishi Xpander có kích thước 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, chiều dài cơ sở 2.775 mm và khoảng sáng gầm 205 mm. Như vậy, các thông số về kích thước của Ertiga có phần lép vế hơn một chút so với Xpander.
Đầu xe:
Theo nhiều người dùng đánh giá, phần đầu xe Suzuki Ertiga có thiết kế khá ưa nhìn. Nổi bật ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt kim cương, với nhiều họa tiết dạng khối nổi 3D được mạ crom sáng bóng xếp đều đặn. Chính giữa cụm lưới tản nhiệt là logo Suzuki dạng nổi, phần viền dưới lưới tản nhiệt cũng được mạ crom và liền mạch với cụm đèn pha.
Cụm đèn pha Halogen Projector dạng hình thang vuông được bố trí hai bên có phản quang đa chiều. Một điểm trừ đó là cụm đèn trước của Suzuki Ertiga không được trang bị dải đèn LED ban ngày, trong khi trang bị này có trên các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Kia Rondo.
Cũng dễ hiểu khi mà với mức giá rẻ thì việc thiếu vắng một số trang bị so với các đối thủ là sẽ có, tuy nhiên việc có thêm đèn projector đã là điều đáng khen.
Đèn sương mù được tạo hình hốc mới, chi tiết cản trước được được thiết kế với những đường nét cứng cáp cùng hốc gió 3 tầng dạng hình thang ngược. Nối liền với hai hốc hút gió là tấm ốp nhựa màu đen giúp gia tăng vẻ cứng cáp cho tổng thể phần đầu xe.
Thân xe:
Thân xe Suzuki Ertiga toát lên vẻ thon gọn, không gây cảm giác cồng kềnh như các đối thủ 5+2 khác. Những đường gân nổi kéo nhẹ và khung cửa sổ mở rộng có xu hướng thu hẹp dần về trụ C chính là các chi tiết góp phần làm nên điều đó. Phần trụ B, trụ C và trụ D được sơn đen, tạo hiệu ứng trần nổi đẹp mắt.
Phần cửa kính ở hàng ghế thứ 3 của Suzuki Ertiga khá to, mang cảm giác thông thoáng cho người ngồi bên trong. Tay nắm cửa mạ Crom tích hợp nút bấm cho bản số tự động.
Mẫu xe Suzuki Ertiga có chiều dài nhỏ hơn Xpander, tuy nhiên do khoảng cách 2 bánh trước - sau của 2 mẫu xe này tương đương nhau (1.510 - 1.520 mm) nên bán kính quay vòng của Ertiga cũng chỉ ngang bằng Xpander 5,2m. Dù vậy, thông số này vẫn rất tốt khi so sánh với Toyota Innova (5,4m) hay Kia Rondo (5,5m).
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, có nhiều tính năng nổi bật gồm ngăn sương mù, công nghệ gập chỉnh điện và tích hợp báo rẽ. Xe sử dụng bộ mâm đúc hợp kim 15 inch, trên bản Sport và Limited mâm xe mài bóng gồm 2 tone màu đen - bạc thu hút sự chú ý.
Đuôi xe:
Giống như nhiều mẫu MPV khác, Suzuki Ertiga 2021 cũng có đuôi xe được thiết kế chắc chắn và bề thế. Cụm đèn hậu có kích thước lớn dạng chữ L kết hợp với dải đèn LED, phiên bản Sport có tích hợp đèn chỉ dẫn. Trên cửa cốp, xuất hiện những đường gân dập nổi, cản sau dày góp phần giúp phân bổ luồng không khí khi xe chạy.
Đánh giá nội thất Suzuki Ertiga 2021
Nội thất Suzuki Ertiga 2021 vẫn sở hữu không gian cabin rộng rãi như cũ vì chiều dài cơ sở được giữ nguyên là 2740 mm. Tuy nhiên ở phiên bản mới này, mẫu xe được trang bị nhiều "đồ chơi" hơn trước.
Khoang lái:
Trên phiên bản mới, màn hình trung tâm đã được tăng kích thước lên 10 inch, giúp người dùng quan sát rõ ràng hơn. Khu vực táp lô hầu như không có gì thay đổi. Các cửa gió điều hòa có chi tiết đường sọc ngang kéo dài ở giữa.
Vô lăng 3 chấu được bọc Urethane hoặc da mang thiết kế gọn gàng hơn. Đáng chú ý, phần đáy được vát ngang mang đến cảm giác hài hòa nhưng vẫn đảm bảo nét thể thao của dòng xe. Hàng ghế trước có thiết kế tạm ổn với mặt ghế vừa phải, chưa thực sự thoải mái cho người ngồi do sử dụng chất chất liệu nỉ.
Khoang hành khách:
Khoảng để chân ở hàng ghế 2 tương đối rộng, phù hợp với cả những người cao trên 1,8m. Giữa hai ghế có tựa tay trung tâm có thể được dùng như một ghế chính, nhưng không có tựa đầu. Ghế ngồi hàng 2 được trang bị 2 gối tựa đầu (loại rời), ngoài ra còn có thêm chức năng chống trượt và ngả/gập 60:40.
Hàng ghế thứ 3 hơi nhỏ so với người lớn, chỉ thích hợp với phụ nữ và trẻ em. Giống với hàng ghế thứ 2, hàng ghế thứ 3 cũng được trang bị 2 gối tựa đầu (loại rời) và có chức năng trượt và ngả/gập 50:50.
Tuy nhiên, nhìn chung ghế ngồi của Suzuki Ertiga chưa nhận được đánh giá cao về thẩm mỹ.
Khoang hành lý:
Dung tích khoang chứa đồ của Suzuki Ertiga 2021 là 153 lít khi không gập hàng ghế thứ 3 và sử dụng tấm lót khoang hành lý. Sau khi gập hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50:50 và hạ tấm lót khoang hành lý xuống dưới, con số lên tới 550 lít. Suzuki Ertiga có dung tích khoang chứa đồ tối đa khi gập cả 2 hàng ghế và hạ tấm lót khoang hành lý là 803 lít.
Tiện nghi, giải trí trên Suzuki Ertiga 2021
So với Xpander chỉ dùng điều hòa chỉnh tay, Ertiga 2021 được trang bị dàn điều hòa tự động. Chi tiết nâng cấp này đã phần nào giúp Ertiga lấn át đối thủ. Ngoài ra, các cửa gió làm mát cũng xuất hiện ở hàng ghế sau, giúp phân bổ luồng mát tới các vị trí ngồi trên xe.
Sau khi được nâng cấp lên 10 inch, màn hình trung tâm của xe có kích thước lớn nhất phân khúc MPV. Ngoài ra, xe có thêm màn hình cảm ứng 6,2 inch thay cho đầu CD, giúp khách hàng thuận tiện hơn trong việc sử dụng.
Ertiga 2021 còn sở hữu một số tính năng nổi bật khác như: radio, kết nối Apple Carplay, Android Auto, USB, Bluetooth, hộc giữ mát, cổng sạc 12V, dàn âm thanh trước và sau.
Động cơ và vận hành Suzuki Ertiga 2021
Suzuki Ertiga 2021 sử dụng động cơ xăng 1.5L tạo ra công suất 105 mã lực và mô men xoắn 138 Nm. Xe được trang bị hệ thống treo trước sau dạng Macpherson với lò xo cuộn/ thanh xoắn. Nhờ đó, Ertiga có khả năng vận hành êm ái và ổn định trong suốt hành trình.
Ngoài ra, so với Xpander, dù Ertiga lép về hơn về khả năng lội nước nhưng khoảng gầm thấp sẽ giúp xe di chuyển vững vàng và bám đường tốt hơn.
Trang bị an toàn Suzuki Ertiga 2021
Sau khi nhận phản hồi về việc thiếu camera lùi gây bất tiện cho người dùng, Suzuki Ertiga phiên bản mới đã được bổ sung trang bị này nhưng vẫn giữ nguyên giá bán. Đây là một điểm cộng rất lớn của Ertiga so với nhiều đối thủ khác. Ngoài ra, xe vẫn sử dụng các tính năng an toàn khác y như bản cũ gồm:
- 2 túi khí
- Phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh
- Dây đai an toàn tất cả hàng ghế, thanh gia cố bên hông xe
- Ghế trẻ em ISOFIX, dây ràng ghế trẻ em
- Khóa an toàn trẻ em
Đánh giá ưu và nhược điểm của Suzuki Ertiga 2021
Ưu điểm
- Giá niêm yết hấp dẫn
- Trang bị tiện nghi đầy đủ, hiện đại
- Khả năng cách âm và tiêu hao nhiên liệu tốt
Nhược điểm
- Động cơ 1.5L tăng tốc chậm
- Không có bệ tì tay ở hàng ghế trước và sau
Đánh giá ưu nhược điểm của Suzuki Ertiga Sport (VIDEO: XeHay)
Nên mua xe Suzuki Ertiga phiên bản nào?
Suzuki Ertiga được phân phối với 3 phiên bản gồm Ertiga MT, Ertiga Limited và Ertiga Sport. Trong đó, phiên bản số sàn Suzuki Ertiga MT 2021 có giá rẻ nhất phân khúc hiện nay với giá từ 499 triệu đồng.
So với 2 phiên bản Limited và Sport, bản Ertiga MT bị cắt giảm một số trang bị gồm: không có đèn sương mù, đèn chỉ dẫn phía sau cụm đèn hậu; gương chiếu hậu ngoài không có gập điện và đèn báo rẽ; vô lăng bọc urethane (2 bản còn lại bọc da) và không được tích hợp nút điều khiển; không có chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, điều hòa chỉnh tay, màn hình trung tâm loại 6.2 inch (2 bản còn lại màn 10 inch); cần số, cần phanh tay và tay nắm cửa không được mạ Crom; ghế lái không điều chỉnh được độ cao; tấm taplo màu đen (2 phiên bản khi vân gỗ); không có cổng USB/AUX, camera lùi...
Tuy nhiên, với mức giá bán rất rẻ thì Suzuki Ertiga MT là một trong những phiên bản xe MPV kinh tế nhất, phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ. Những trang bị mà Ertiga MT bị cắt giảm cũng không ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu sử dụng của nhóm khách hàng này..
So sánh giữa phiên bản Ertiga Limited và Ertiga Sport, cả 2 phiên bản gần như tương đồng nhau về trang bị. Điểm khác biệt lớn nhất là bản Sport có thêm hệ thống cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc. Với giá chênh lệch rất nhỏ chỉ từ 4 triệu đồng và có thêm được 2 tính năng an toàn quan trọng, thì bản Sport vẫn sẽ là sự lựa chọn hợp lý hơn nếu khách hàng đã muốn mua bản số tự động.
Như vậy, nếu khách hàng muốn mua một mẫu xe giá rẻ để chạy dịch vụ và không yêu cầu quá cao về một ố tiện ích thì Suzuki Ertiga MT là sự lựa chọn hợp lý. Còn nếu khách hàng có ngân sách mua xe dư dả hơn thì vẫn nên chọn bản Ertiga Sport. Phiên bản này có mức tiêu hao nhiên liệu không chênh lệch nhiều với Ertiga MT. Mặt khác Ertiga Sport còn có hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc rất hữu ích.
Kết luận
Về cơ bản, Suzuki Ertiga 2021 đã được nâng cấp đáng kể so với trước. Với thiết kế hiện đại, trẻ trung cùng trang bị công nghệ được bổ sung thêm, Suzuki Ertiga có giá bán không đổi sẵn sàng cạnh tranh tốt trước Mitsubishi Xpander và Toyota Innova.
Mua xe Suzuki Ertiga trả góp hàng tháng bao nhiêu tiền?
Đối với khách hàng mua xe Suzuki Ertiga trả góp, số tiền trả hàng tháng sẽ tuỳ thuộc vào số tiền vay, thời hạn vay và mức lãi suất. Ví dụ nếu mua Suzuki Ertiga Sport (giá niêm yết 599 triệu), vay 80% (480 triệu), thời gian vay 7 năm thì số tiền gốc lẫn lãi phải trả hàng tháng khoảng từ 6 - 7 triệu đồng.
Hướng dẫn mua xe Suzuki Ertiga trả góp
Quy trình mua xe Suzuki Ertiga 2021 trả góp tại các ngân hàng hiện nay như sau:
- Bước 1: Sau khi khách hàng và đại lý bán xe thống nhất, bạn ký hợp đồng mua xe và đặt cọc để ngân hàng có cơ sở trình vay mua xe cho khách hàng.
- Bước 2: Đại diện phía ngân hàng sẽ liên hệ để gặp khách hàng thu thập một số thủ tục chứng minh tài chính.
- Bước 3: Ngay khi nhận được giấy thông báo sẵn sàng cho vay của ngân hàng, khách hàng chuyển hết số tiền còn lại để đại lý làm thủ tục đăng ký xe Ertiga cho khách hàng.
- Bước 4: Sau khi đăng ký ra biển số, Khách hàng ký hợp đồng giải ngân với Ngân hàng. Ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản của bạn hoặc của bên bán với hình thức giải ngân phong tỏa.
- Bước 5: Sau khi bên bán xe nhận được số tiền vay của Khách hàng do ngân hàng chuyển vào, khách hàng có thể nhận xe và sử dụng.
So sánh Mitsubishi Xpander và Suzuki Ertiga: Giằng co hấp dẫn