Giá xe Winner X phiên bản tiêu chuẩn tại các đại lý hiện nay, chỉ còn từ 35 triệu đồng, gần ngang ngửa với giá Honda Future phiên bản tiêu chuẩn 31.090.000 vnđ. Nên rất nhiều người thắc mắc, không biết nên mua Honda Future hay cố thêm một chút mua lên Honda Winner X.
Nội dung chính
Trên thực tế, hai dòng xe này không nằm trong cùng phân khúc, cũng không nhắm đến cùng nhóm đối tượng người dùng.
Để biết đâu mới là chiếc xe thật sự phù hợp với mình, hãy cùng tham khảo ngay bài đánh giá, so sánh chi tiết hai dòng xe dưới đây.
1. So sánh các tiện ích
Xét về phần các tiện ích, xe Winner X có nhiều điểm nổi trội hơn hẳn so với Honda Future.
Winner X | Future |
|
|
2. So sánh về thông số
Winner X có động cơ mạnh mẽ, bức tốc bốc hơn hẳn so với Honda Future, rất phù hợp để chạy đường trường.
Các thông số | Xe Winner X | Xe Future |
Khối lượng | Bản phanh thường: 123kg Bản phanh ABS: 124 kg | 104 kg 105 kg (Thông số kỹ thuật của phiên bản vành đúc) |
Dài x Rộng x Cao | 2.019 x 727 x 1.088 mm | 1.931 mm x 711 mm x 1.083 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.278 mm | 1.258 mm |
Độ cao yên | 795 mm | 756 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 150 mm | 133 mm |
Dung tích bình xăng | 4,5 lít | 4,6 lít |
Kích thước lốp trước/ sau | Trước: 90/80-17M/C Sau: 120/70-17M/C | Trước: 70/90 - 17 M/C 38P Sau: 80/90 - 17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng giảm chấn thủy lực | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-FI 4 kỳ DOHC, xylanh đơn, côn 6 số làm mát bằng dung dịch | Xăng, làm mát bằng không khí, 4 kỳ, 1 xy-lanh |
Công suất tối đa | 15,4 mã lực tại tua máy 9.000 vòng/phút | 6,83 kW/7.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | Thay nhớt: 1,1 lít Rã máy: 1,3 lít | 0,9 lít (rã máy); 0,7 lít (thay nhớt) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu công bố | 1,7 lít/100km | 1.54 L |
Loại truyền động | Côn tay 6 số | 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Điện | Điện & Đạp chân |
Mô Men xoắn cực đại | 13,5 Nm tại tua máy 6.500 vòng/phút | 10,2 Nm/5.500 vòng/phút |
Dung tich xy lanh | 149,1 cc | 124,9cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 57,3mm x 57,8 mm | 52,4 mm x 57,9 mm |
Tỷ số nén | 11,3:1 | 9,3 : 1 |
3. So sánh về khả năng tiêu thụ nhiên liệu
Có động cơ mạnh mẽ hơn, nên Winner X có một điểm trừ là có mức tiêu thụ nhiên liệu lớn hơn so với Future. Cụ thể, theo thông tin từ hãng thì xe Winner X có mức tiêu thụ nhiên liệu là 1,7 lít xăng/100km, còn Honda Future có mức tiêu thụ nhiên liệu là 1,54 lít xăng/100km.
>> Theo dõi cập nhật mới nhất:
4. Nên mua Winner X hay Future
Từ những phân tích và đánh giá ở trên, có thể nhận thấy rằng:
Xe Winner X là dòng xe côn tay Honda, phù hợp cho những người đam mê tốc độ, thích chinh phục những cung đường dài.
Còn xe Future là dòng xe số, phù hợp với gia đình, tiện lợi với các nhu cầu di chuyển cơ bản như đi chợ, đi học, đi dạo phố,...
Nếu bạn mua xe chỉ để thỏa mãn đam mê tốc độ, và mong muốn chinh phục những cung đường dài thì hãy chọn mua ngay Winner X.
Còn nếu bạn là người đã có gia đình, muốn một chiếc xe ổn định, bền bỉ, tiện lợi để cho những nhu cầu di chuyển cơ bản, không phải tốn nhiều công sức và tiền bạc để bảo dưỡng thì Future là chiếc xe dành cho bạn.