Trước đối thủ bị đánh giá thấp hơn, đội bóng số 2 châu Á - Nhật Bản nhanh chóng kết liễu đối thủ để mang về 3 điểm ở trận ra quân Volleyball Nations League 2023.
Đội bóng chuyền nữ Nhật Bản - hạng 2 châu Á (hạng 6 thế giới) đã có bàn thắng ở trận ra quân giải bóng chuyền các quốc gia 2023 - Volleyball Nations League trước CH Dominica - hạng 9 thế giới (25-23, 25-18, 22-25, 25-15).
Với chiến thắng này, Nhật Bản đã mang về 3 điểm trên BXH mùa giải và tạm đứng vị trí thứ 3. Tại vòng 1 Volleyball Nations League 2023, Nhật Bản còn 3 trận đấu trước Croatia, Bulgaria và Trung Quốc. So với hai đội bóng đến từ châu Âu, Trung Quốc mới thực sự khiến Nhật Bản phải lo ngại nhiều hơn.
Trong năm 2022, Nhật Bản 3 lần đối đầu với Trung Quốc và có được 2 chiến thắng tại chung kết Asian Cup và Volleyball Nations League, bàn thua duy nhất là ở World Cup với tỷ số 0-3 (26-28, 17-25, 27-29).
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nữ Nhật Bản tham dự Volleyball Nations League 2023
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao | Bật đà | Bật chắn |
Libero | Minami Nishimura | 2000 | 1m68 | ||
Manami Kojima | 1994 | 1m58 | |||
Đối chuyền | Yuki Nishikawa | 2000 | 1m82 | 3m00 | 2m90 |
Kotona Hayashi | 1999 | 1m73 | 2m92 | 2m85 | |
Chuyền hai | Tamaki Matsui | 1998 | 1m70 | 2m80 | 2m70 |
Nanami Seki | 1999 | 1m71 | 2m80 | 2m70 | |
Chủ công | Sarina Koga | 1996 | 1m80 | 3m07 | 2m90 |
Yukiko Wada | 2002 | 1m74 | 2m93 | 2m85 | |
Arisa Inoue | 1995 | 1m78 | 3m00 | 2m89 | |
Mizuki Tanaka | 1996 | 1m70 | 2m90 | 2m86 | |
Phụ công | Haruyo Shimamura | 1992 | 1m82 | 2m97 | 2m90 |
Mami Yokota | 1997 | 1m78 | 2m98 | 2m92 | |
Mai Irisawa | 1999 | 1m88 | 3m09 | 2m90 | |
Ayaka Araki | 2001 | 1m84 | 2m95 | 2m85 |