Đội trưởng Trần Thị Thanh Thúy đã xác định ngày rời Nhật Bản để về nước chuẩn bị cho ASIAD 19 cùng đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam.
Nội dung chính
Kết thúc giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023, đội trưởng đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam - Trần Thị Thanh Thúy tức tốc lên chuyến bay trở lại Nhật Bản từ sân bay Thái Lan để hội quân cùng CLB PFU BlueCats. Theo dự kiến ban đầu, Thanh Thúy sẽ không cùng tuyển nữ Việt Nam dự ASIAD 19 nhưng phía Liên đoàn đã thay đổi quyết định, gửi văn bản sang Nhật Bản vào phút chót.
Kết quả cuối cùng, phía CLB PFU BlueCats đồng ý để Thanh Thúy tham dự Đại hội Thể thao châu Á 2022 (ASIAD 19) cùng đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam. Giải đấu diễn ra từ ngày 30/9 đến 6/10 tại Hàng Châu, Trung Quốc. Còn trận đấu đầu tiên của PFU BlueCast tại V.League Nhật Bản 2023-24 diễn ra vào ngày 28/10.
Ngày 18/9, Thanh Thúy sẽ bay từ Nhật Bản về sân bay Nội Bài (Việt Nam), sau đó di chuyển xuống Quảng Ninh để hội quân cùng đội tuyển. Trong 5 tháng vừa qua, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam tham dự 8 giải đấu và cùng nhau tập luyện trong thời gian dài nên có sự ăn ý hơn, phần thời gian này HLV Nguyễn Tuấn Kiệt sẽ cho đội chạy bài chiến thuật.
Với sự trở lại của Thanh Thúy, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam sẽ phải gạch đi một cái tên trong danh sách đã được Tổng cục TDTT Việt Nam phê duyệt trước đó.
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam tham dự ASIAD 19 (Danh sách cuối cùng sẽ loại 1 VĐV)
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Trần Thị Thanh Thúy (C) | 1997 | 1.93 | 3.10 | 2.92 |
Vi Thị Như Quỳnh | 2002 | 1.75 | 2.90 | 2.85 | |
Trần Tú Linh | 1999 | 1.78 | 2.88 | 2.76 | |
Phạm Thị Nguyệt Anh | 1998 | 1.74 | 2.93 | 2.85 | |
Đối chuyền | Hoàng Thị Kiều Trinh | 2001 | 1.74 | 2.86 | 2.81 |
Đoàn Thị Xuân | 1997 | 1.82 | 3.00 | 2.90 | |
Phụ công | Nguyễn Thị Trinh | 1997 | 1.80 | 2.95 | 2.90 |
Lý Thị Luyến | 1999 | 1.95 | 3.08 | 2.98 | |
Trần Thị Bích Thủy | 2000 | 1.84 | 3.03 | 2.97 | |
Phạm Thị Hiền | 1999 | 1.72 | 2.98 | 2.93 | |
Chuyền hai | Võ Thị Kim Thoa | 1998 | 1.73 | 2.84 | 2.70 |
Đoàn Thị Lâm Oanh | 1998 | 1.77 | 2.89 | 2.85 | |
Libero | Nguyễn Khánh Đang | 2000 | 1.58 | ||
Lãnh đội: Đào Xuân Chung; HLV trưởng: Nguyễn Tuấn Kiệt; Trợ lý HLV: Nguyễn Trọng Linh, HLV Lê Thị Hiền |