(Thethao247.vn)- Mùa giải F1 2016 với 21 chặng đua, 11 đội đua, 5 nhà cung cấp động cơ sẽ chính thức khởi tranh từ ngày 20/3 tới tại Melbourne, Australia.
*Click vào nút ở góc [Google lịch] để thêm và nhận nhắc nhở qua email về lịch thi đấu đua xe F1 và MotoGP mùa giải 2016 trên Google Calendar của bạn.
Kết quả đua xe F1 2016:
Chặng | Grand Prix | Pole | Fastest lap | Tay đua thắng | Đội đua thắng | Trực tiếp/Kết quả |
1 | Australian Grand Prix | Lewis Hamilton | Daniel Ricciardo | Nico Rosberg | Mercedes | Kết quả |
2 | Bahrain Grand Prix | Lewis Hamilton | Nico Rosberg | Nico Rosberg | Mercedes | Kết quả |
3 | Chinese Grand Prix | Nico Rosberg | Nico Hülkenberg | Nico Rosberg | Mercedes | Kết quả |
4 | Russian Grand Prix | Nico Rosberg | Nico Rosberg | Nico Rosberg | Mercedes | Kết quả |
5 | Spanish Grand Prix | Lewis Hamilton | Daniil Kvyat | Max Verstappen | Red Bull-TAG Heuer | Kết quả |
6 | Monaco Grand Prix | Daniel Ricciardo | Lewis Hamilton | Lewis Hamilton | Mercedes | Kết quả |
7 | Canadian Grand Prix | Lewis Hamilton | Nico Rosberg | Lewis Hamilton | Mercedes | Kết quả |
8 | European Grand Prix | Nico Rosberg | Nico Rosberg | Nico Rosberg | Mercedes | Kết quả |
9 | Austrian Grand Prix | Lewis Hamilton | Lewis Hamilton | Lewis Hamilton | Mercedes | Kết quả |
10 | British Grand Prix | Lewis Hamilton | Nico Rosberg | Lewis Hamilton | Mercedes | Kết quả |
11 | Hungarian Grand Prix | | | |||
12 | German Grand Prix | |||||
13 | Belgian Grand Prix | |||||
14 | Italian Grand Prix | |||||
15 | Singapore Grand Prix | |||||
16 | Malaysian Grand Prix | |||||
17 | Japanese Grand Prix | |||||
18 | United States Grand Prix | |||||
19 | Mexican Grand Prix | |||||
20 | Brazilian Grand Prix | |||||
21 | Abu Dhabi Grand Prix |
Bảng xếp hạng các tay đua:
Thứ hạng | Tay đua | Điểm |
1 | Nico Rosberg | 168 |
2 | Lewis Hamilton | 167 |
3 | Kimi Räikkönen | 106 |
4 | Daniel Ricciardo | 100 |
5 | Sebastian Vettel | 98 |
6 | Max Verstappen | 90 |
7 | Valtteri Bottas | 54 |
8 | Sergio Pérez | 47 |
9 | Felipe Massa | 38 |
10 | Romain Grosjean | 28 |
11 | Nico Hülkenberg | 26 |
12 | Carlos Sainz Jr. | 26 |
13 | Daniil Kvyat | 23 |
14 | Fernando Alonso | 18 |
15 | Jenson Button | 13 |
16 | Kevin Magnussen | 6 |
17 | Pascal Wehrlein | 1 |
18 | Stoffel Vandoorne | 1 |
19 | Esteban Gutiérrez | 0 |
20 | Jolyon Palmer | 0 |
21 | Marcus Ericsson | 0 |
22 | Felipe Nasr | 0 |
23 | Rio Haryanto | 0 |
Bảng xếp hạng các đội đua:
Thứ hạng | Đội đua | Số | Điểm |
1 | Mercedes | 6 | 335 |
44 | |||
2 | Ferrari | 5 | 204 |
7 | |||
3 | Red Bull Racing-TAG Heuer | 3 | 198 |
26 | |||
33 | |||
4 | Williams-Mercedes | 19 | 92 |
77 | |||
5 | Force India-Mercedes | 11 | 73 |
27 | |||
6 | Toro Rosso-Ferrari | 26 | 41 |
33 | |||
55 | |||
7 | McLaren-Honda | 14 | 32 |
22 | |||
47 | |||
8 | Haas-Ferrari | 8 | 28 |
21 | |||
9 | Renault | 20 | 6 |
30 | |||
10 | MRT-Mercedes | 88 | 1 |
94 | |||
11 | Sauber-Ferrari | 9 | 0 |
12 |
Sau 7 năm lùi lại phía sau đường đua và chỉ tham gia với tư cách nhà cung cấp động cơ, Renault chính thức trở lại với F1 2016 khi mua lại toàn bộ Lotus Renault GP (tiền thân là Renault) với 2 tay đua chính là Pastor Maldonado và Jolyon Palmer.
Lịch thi đấu đua xe F1 mùa giải 2016
Ngoài ra, mùa giải 2016 cũng còn chào đón tân binh từ Mỹ Haas F1 Team, đội đua sử dụng động cơ Ferrari với 2 tay đua chính là Romain Grosjean và Esteban Gutiérrez.
Về phía 21 chặng đua của mùa giải F1 2016, German Grand Prix sẽ đã tái xuất với trường đua Hockenheimring sau 1 năm rút lui vì Nürburgring không thống nhất được kinh phí tổ chức. Trong khi đó, trường đua Baku City cũng có màn ra mắt ở mùa giải F1 2016 tại chặng đua số 8 châu Âu Grand Prix diễn ra tại Baku, Azerbaijan.
Ba tay đua dẫn đầu BXH F1 mùa giải 2015
Hiện, Lewis Hamilton và đội đua Mercedes đang là đương kim vô địch của giải đấu, xếp ngay sau là 2 đội đua có tiềm năng bứt lên trong mùa giải F1 2016, Ferrari và Williams.
>>> Lịch ra mắt mẫu xe mới
Ngày 21/2: McLaren MP4-31
Ngày 22/2: Williams FW38
Giữa tháng 2: Ferrari
>>> Lịch chạy thử nghiệm trước mùa giải 2016
25-26/1: Paul Ricard, đường ướt
22-25/2: Barcelona
1-4/3: Barcelona
>>> Lịch đua xe F1 mùa giải 2016
1, Úc (Melbourne, Australia) - ngày 20/3 (Sky Sports)
2, Bahrain (Bahrain, Bahrain) - ngày 03/4 (Sky và ESPN Channel 4)
3, Trung Quốc (Shanghai, China) - ngày 17/4 (Sky Sports)
4, Nga (Sochi, Russia) - ngày 1/5 (Sky Sports)
5, Tây Ban Nha (Barcelona, Spain) - ngày 15/5 (Sky và ESPN Channel 4)
6, Monaco (Monte Carlo, Monaco) - ngày 29/5 (Sky Sports)
7, Canada (Montreal, Canada) - ngày 12/6 (Sky Sports)
8, Châu Âu (Baku, Azerbaijan*) - ngày 19/6 (Sky và ESPN Channel 4)
9, Áo (Spielberg, Austria) - ngày 3/7 (Sky Sports)
10, Anh (Silverstone, United Kingdom) - ngày 10/7 (Sky và ESPN Channel 4)
11, Hungary (Budapest, Hungary) - ngày 24/7 (Sky và ESPN Channel 4)
12, Đức (Hockenheim, Germany) - ngày 31/7 (Sky Sports)
13, Bỉ (Spa-Francorchamps, Belgium) - ngày 28/8 (Sky và ESPN Channel 4)
14, Ý (Monza, Italy) - ngày 04/9 (Sky và ESPN Channel 4)
15, Singapore (Singapore) - ngày 18/9 (Sky Sports)
16, Malaysia (Sepang, Malaysia) - ngày 2/10 (Sky và ESPN Channel 4)
17, Nhật Bản (Suzuka, Japan) - ngày 9/10 (Sky Sports)
18, Hoa Kỳ (Austin, USA**) - ngày 23/10 (Sky Sports)
19, Mexico (Mexico City, Mexico) - ngày 30/10 (Sky và ESPN Channel 4)
20, Brazil (Sao Paolo, Brazil) - ngày 13/11 (Sky Sports)
21, Abu Dhabi (Abu Dhabi, UAE) - ngày 27/11 (Sky Sports và ESPN Channel 4)
* Có thể thay đổi lịch đua vào phút chót
** Có khả năng bị hủy
>>> Các tay đua
Mercedes
Tay đua: Lewis Hamilton và Nico Rosberg
Động cơ: Mercedes
Ferrari
Tay đua: Sebastian Vettel và Kimi Raikkonen
Động cơ: Ferrari
Williams
Tay đua: Valtteri Bottas và Felipe Massa
Động cơ: Mercedes
HLV: Lance Stroll
Red Bull
Tay đua: Daniel Ricciardo, Max Verstappen (5-nay) và Daniil Kvyat (1-4)
Động cơ: TAG Heuer
Force India
Tay đua: Nico Hulkenberg và Sergio Perez
Động cơ: Mercedes
HLV: Alfonso Celis
Lotus/Renault
Tay đua: Pastor Maldonado và Jolyon Palmer
Động cơ: Renault
Toro Rosso
Tay đua: Max Verstappen (1-4), Carlos Sainz và Daniil Kvyat (5-nay)
Động cơ: Ferrari (2015)
Sauber
Tay đua: Felipe Nasr và Marcus Ericsson
Động cơ: Ferrari
Mclaren
Tay đua: Fernado Alonso và Jenson Button
Động cơ: Honda
Dự bị: Stoffel Vinorne
Manor
Tay đua: Đang cập nhật...
Động cơ: Mercedes
Haas
Tay đua: Romain Grosjean và Esteban Gutierrez
Động cơ: Ferrari
>>> Chuyển nhượng mùa 2016
Đến
McLaren: Jost Capito - CEO
Ferrari: Jock Clear - Kỹ sư trưởng
Williams: Lance Stroll - HLV
Manor: Dave Ryan; Nikolas Tombazis - Giám đốc
Đi
Williams: Susie Wolff - Chạy thử
McLaren: Kevin Magnussen - Dự bị
Manor: John Booth; Graeme Lowdon - Kỹ sư
Dương Tiêu
os. | Constructor | No. | AUS | BHR | CHN | RUS | ESP | MON | CAN | EUR | AUT | GBR | HUN | GER | BEL | ITA | SIN | MAL | JPN | USA | MEX | BRA | ABU | Points |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Mercedes | 6 | 1 | 1 | 1 | 114 | ||||||||||||||||||
44 | 2 | 3 | 7 | |||||||||||||||||||||
2 | Ferrari | 5 | 3 | DNS | 2 | 61 | ||||||||||||||||||
7 | Ret | 2 | 5 | |||||||||||||||||||||
3 | Red Bull-TAG Heuer | 3 | 4 | 4 | 4 | 57 | ||||||||||||||||||
26 | DNS | 7 | 3 | |||||||||||||||||||||
4 | Williams-Mercedes | 19 | 5 | 8 | 6 | 29 | ||||||||||||||||||
77 | 8 | 9 | 10 | |||||||||||||||||||||
5 | Haas-Ferrari | 8 | 6 | 5 | 19 | 18 | ||||||||||||||||||
21 | Ret | Ret | 14 | |||||||||||||||||||||
6 | Toro Rosso-Ferrari | 33 | 10 | 6 | 8 | 17 | ||||||||||||||||||
55 | 9 | Ret | 9 | |||||||||||||||||||||
7 | Force India-Mercedes | 11 | 13 | 16 | 11 | 6 | ||||||||||||||||||
27 | 7 | 15 | 15 | |||||||||||||||||||||
8 | McLaren-Honda | 14 | Ret | 12 | 1 | |||||||||||||||||||
22 | 14 | Ret | 13 | |||||||||||||||||||||
47 | 10 | |||||||||||||||||||||||
9 | Renault | 20 | 12 | 11 | 17 | 0 | ||||||||||||||||||
30 | 11 | DNS | 22 | |||||||||||||||||||||
10 | Sauber-Ferrari | 9 | Ret | 12 | 16 | 0 | ||||||||||||||||||
12 | 15 | 14 | 20 | |||||||||||||||||||||
11 | MRT-Mercedes | 88 | Ret | 17 | 21 | 0 |