Bruno Fernandes mới đây đã thiết lập kỷ lục rất ấn tượng ở mùa giải năm nay sau trận đấu với Liechtenstein vào rạng sáng nay. Đây là kỷ lục mà khó có cầu thủ nào trên thế giới lúc này có thể phá được từ bây giờ cho đến cuối mùa giải
ĐT Bồ Đào Nha đã có trận đấu ra quân thuận lợi tại vòng loại Euro 2024 khi dễ dàng vượt qua Lichtenstein với tỷ số 4-0 trên sân nhà. Đây cũng là trận đấu ra mắt của tân HLV Roberto Martinez và sẽ là bước đệm để ông hướng tới thành công cùng "Brazil châu Âu" trong thời gian sắp tới.
Đối đầu với 1 đối thủ dưới cơ hơn rất nhiều, Roberto Martinez vẫn tôn trọng đối thủ khi tung ra đội hình mạnh nhất gồm có Ronaldo, Cancelo, Ruben Dias hay cả Bruno Fernandes. Đáng chú ý, tiền vệ của Man Utd - Bruno Fernandes chỉ được thay ra vào phút 89 dù trước đó trận đấu đã được định đoạt.
Bruno Fernandes là cầu thủ không thể thiếu của Man Utd và ĐT Bồ Đào Nha lúc này và không ngạc nhiên khi anh luôn có tên trong đội hình xuất phát dù đó là trận đấu lớn hay nhỏ. Với việc đá chính trước Lichtenstein vào rạng sáng nay, tiền vệ 28 tuổi này đã vượt qua mọi cầu thủ trên thế giới về 1 thống kê khá bất ngờ.
Cụ thể, Bruno Fernandes đã chơi tổng cộng 52 trận đấu cho Man Utd và ĐT Bồ Đào Nha ở mùa giải năm nay, anh cũng là cầu thủ chơi nhiều trận lớn nhất giới tính đến thời điểm này trong màu áo CLB lẫn ĐTQG.
1 mật độ thi đấu đáng nể của tiền vệ này và khó tin hơn, Bruno Fernandes chưa gặp phải chấn thương nào trong 3 năm vừa qua. Với lịch thi đấu còn lại của Man Utd trong phần còn lại của mùa giải thì số trận mà Bruno xuất hiện sẽ lại càng tăng hơn nữa và khó cầu thủ nào lúc này có thể phá được kỷ lục của tiền vệ người Bồ Đào Nha.
Bruno Fernandes sẽ cùng ĐT Bồ Đào Nha tới làm khách của Luxembourg tại lượt trận thứ 2 vòng loại Euro vào cuối tuần trước khi trở lại tập trung tại Man Utd. Quỷ Đỏ sẽ có tổng cộng 3 trận đấu bán kết tại Europa League và FA Cup vào tháng 4, cùng với đó là những trận đấu tại Ngoại hạng Anh. Số phận của Quỷ Đỏ trong top 4 có thể được định đoạt ngay trong tháng 4 này.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |