Sau tứ kết EURO 2016, Antonio Griezmann đã bứt phá vươn lên dẫn đầu danh sách Vua phá lưới EURO 2016.
Trận đấu giữa Pháp và Iceland diễn ra rạng sáng nay với rất nhiều bàn thắng được ghi. Với một pha lập công vào lưới Iceland, tiền đạo Antonio Griezmann đã vươn lên dẫn đầu cuộc đua Vua phá lưới EURO 2016 với 4 pha lập công. Trong khi đó, Olivier Giroud với cú đúp bàn thắng đã vươn lên top 2 với 3 pha lập công. Cùng đứng ở vị trí của Giroud là Dimitri Payet, Bale và Alvaro Morata.
Trong số 5 cái tên nêu trên, Alvaro Morata đã bị loại khỏi cuộc chơi bởi Tây Ban Nha không còn thi đấu tại EURO 2016. Như vậy, cuộc đua hiện tại đang rất gay cấn với 3 cầu thủ của ĐT Pháp và tiền vệ Gareth Bale của xứ Wales.
Không chỉ thể hiện khả năng săn bàn tốt, Antonio Griezmann còn thi đấu ấn tượng với vai trò kiến thiết bóng. Cho tới hiện tại, Griezmann đã có 2 đường chuyền thành bàn. Payet và Giroud cũng đều có 2 đường chuyền 'dọn cỗ' cho đồng đội lập lập công.
Bên cạnh cuộc đua Vua phá lưới EURO 2016, danh hiệu Vua kiến tạo cũng đang diễn ra khá kịch tính. Ramsey và Eden Hazard đang dẫn đầu khi cùng có số đường kiến tạo nhiều nhất là 4, Olivier Giroud, Grosicki và Griezmann cùng có 2 đường kiến tạo thành bàn (Grosicki bị loại khỏi cuộc chơi bởi Ba Lan không còn thi đấu tại EURO 2016).
Sau khi vòng tứ kết khép lại, 4 đội bóng mạnh nhất vào bán kết sẽ được xác định. Tại đây, Đức và Pháp sẽ cạnh tranh vé vào chung kết, tấm vé còn lại dành cho đội thắng cuộc ở cặp đấu giữa Bồ Đào Nha và xứ Wales.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |