Bồ Đào Nha vô địch EURO 2016 đã giúp Cristiano Ronaldo và Pepe sánh ngang với thành tích 'khủng' mà Torres và Juan Mata đã làm được trước đó.
Nội dung chính
Rạng sáng nay (theo giờ VN), Bồ Đào Nha đã xuất sắc đánh bại Pháp sau 120 phút thi đấu đầy căng thẳng. Ở trận này, Ronaldo chỉ thi đấu được chừng 25 phút thì phải ra sân do dính chấn thương. Trên sân, đồng đội của anh là Pepe đã thi đấu trọn vẹn 120 phút và đoạt luôn danh hiệu 'cầu thủ xuất sắc nhất trận'.
Đây là chức vô địch lịch sử của đội tuyển Bồ Đào Nha sau rất nhiều năm chờ đợi. Chiến thắng này phần nào khiến người Bồ quên đi thất bại cay đắng trong trận chung kết EURO 2004 với Hy Lạp.
Chức vô địch giành được cùng Bồ Đào Nha còn giúp Ronaldo và Pepe lập một kỉ lục rất 'hoành tráng'. Cụ thể, đó là những cầu thủ giành được chức vô địch Champions League và EURO trong cùng 1 năm. Trước đó, cả Ronaldo và Pepe đã giành được chức vô địch cúp C1 khi giành chiến thắng trước Atletico Madrid. Ở trận đấu đó cả hai đội cũng phải thi đấu trong hai hiệp phụ rồi kéo nhau tới những loạt đấu súng mới phân rõ thắng bại.
Trước đó cũng đã có những cặp đôi đã đạt được thành tích tương tự như của Ronaldo và Pepe. Torres và Mata cũng vô địch cả Champions League (màu áo Chelsea) và EURO 2012 (màu áo TBN). Trước đó vào năm 1988, Hans van Breukelen, Ronald Koeman, Berry van Aerle, Gerald Vanenburg cũng vô địch cùng PSV và ĐT Hà Lan. Năm 1964 Luis Suarez vô địch cùng CLB Inter Milan và ĐT Tây Ban Nha.
Những cầu thủ vô địch C1/Champions League nhưng thua ở chung kết EURO:
1976: Sepp Maier, Franz Beckenbauer, Hans-Georg Schwarzenbeck, Uli Hoeness (Bayern và ĐT Tây Đức)
2004: Ricardo Carvalho, Nuno Valente, Maniche, Costinha, Deco, Paulo Ferreira (Porto và ĐT Bồ Đào Nha)
Những cầu thủ thua ở chung kết C1/Champions League nhưng vô địch EURO:
1964: Ignacio Zoco, Amancio Amaro (Real Madrid và ĐT Tây Ban Nha)
1980: Manfred Kaltz, Horst Hrubesch (Hamburg và ĐT Tây Đức).
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |